Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành may về quần áo và phụ kiện và chủ đề rất tốt và hữu dụng để các bạn học tiếng Anh chuyên ngành may mặc. Trong danh sách bên dưới chung ta có rất nhiều từ vựng tiếng Anh về các chi tiết, bộ phận của quần áo và phụ kiện thường gặp.
(nếu bạn cần file excel bài giảng, bạn kéo xuống dưới cùng bài viết và comment để lại địa chỉ email)
Xem thêm các khóa học ngành may:
English | Vietnamese | English | Vietnamese |
Apparel | May mặc | Working in apparel industry is very hard | Làm việc trong lĩnh vực may công nghiệp là rất vất vả |
Collar | Cổ áo | Collar shape is very importance for Top garment | Dáng cổ rất quan trọng với những sản phẩm áo |
Collar band | Chân cổ | Collar band width have to even all around | Bản rộng chân cổ phải đồng đều vòng xung quanh |
Shoulder | Vai | Once measure shoulder seam length we have to do both side: left and right | Khi đo thông số dài vai con ta phải đo cả 2 bên trái, phải |
Armhole | Nách | Armhole curve front and back have to balance left and right | Độ dài đường cong chắp nách trước và nách sau phải cân bằng hai bên trái, phải |
Túi | If measurement chart has not mention pocket position, we have to check in pattern | Nếu bảng thông số không thể hiện vị trí túi thì phải kiểm tra trên mẫu rập | |
Bust | Ngực | Bust always in zone A for Top garment | Ngực luôn là vùng A cho hàng áo |
Chest pocket | Túi ngực | Chest pocket flap always cover all pocket opening | Nắp túi luôn phải che kín miệng túi |
Side pocket | Túi sườn | Side pocket have to balance left and right | Túi sườn phải cân đối trả và phải |
Back pocket | Túi sau | Have 2 kinds of back pocket, patch pocket and pocket have bag pocket | Có 2 loại túi sau: túi ốp và túi bổ có lót túi |
Coint pocket | Túi xu/ túi đồng hồ | Coint pocket for jean pant normally in the wear’s right side | Túi đồng hồ của quần Jean thường ở bên phải khi mặcc |
Swing pocket | Túi trước của quần jean | Swing pocket for Jean pant | Túi trước cho quần Jean |
Patch pocket | Túi ốp | Normally cargo pant have patch pocket | Thông thường quần túi hộp sẽ có túi ốp |
Cargo pocket | Túi hộp | Cargo pocket have not pocketing | Túi hộp không có lót túi |
Inside pocket | Túi bên trong | Inside pocket for Jacket | Túi bên trong của áo khoác |
Leg pocket | Túi hộp ở ống quần | Leg pocket normally is patch pocket for cargo pant | Túi ở ống quần thường là túi ốp và dành cho quần hộp |
Flap pocket | Nắp túi | Flap pocket with V shape | Nắp túi thường có dạng chữ V |
Pocket bag | Lót túi | Pocket bag color have to dye to match with shell fabric color | Màu lót túi phải đồng màu với màu vải chính |
Sleeve | Tay áo | Sleeve length have to balance left and right | Dài tay áo phải cân bằng trái và phải |
Cuff | Măng xéc | Normally cuff have to use fuse interlining | Thông thường măng xéc phải dùng mếch nhiệt |
Sleeve opening | Cửa tay | Sleeve opening width measure once closed button | Rộng cửa tay đo khi đóng cúc |
Front body | Thân trước | Front body always mention in pattern | Thân trước luôn được biểu thị ở trên mẫu rập |
Back body | Thân sau | Front and back body joined at side seam | Thân trước và thân sau chắp với nhau tại đường chắp sườn |
Panel | Bán thành phẩm | We have numbering on all panel for garment wash | Phải luôn đánh số tất cả các chi tiết cho hàng giặt |
Waist band | Cạp | Waist band 2 layers double fold | Cạp gập 2 lá |
Fly | Moi | Fly stitching we know as J stitch | Đường diễu moi gọi là đường diễu chữ J |
Leg | Ống quần | Sew follow mark to avoid twisted leg | May theo dấu bấm để tránh đá ống |
Hem | Gấu | Clarify hem double fold or half fold | Phải làm rõ gấu gập 2 lần hay gập 1 nửa |
Sweep | Gấu | Sweep some time use for curve hem | Đôi khi dùng từ Sweep cho gấu cong |
Dart | Ly triết | Chino pant have 2 darts on front body | Quần tây có 2 ly triết ở phía trước |
Pleat | Ly gập | Pleat always have fold direction | Ly gập luôn có hướng gập |
Placket | Nẹp | Placket is the most importance part for shirt | Nẹp là một trong những bộ phận quan trọng nhất của áo sơ mi |
Slit | Xẻ | Slit have to secure stitch at the end | Xẻ có đường chặn bảo vệ ở phía cuối |
E-band | Chun | Have to steam E-band for non-wash and washed before sew for garment wash | Phải xì trun trước khi may đối với hàng không giặt, đối với hàng giặt phải giặt chun trước khi may |
String | Dây luồn | String length visible have to balance | Độ dài lộ dây luôn phải đồng đều |
Cord | Dây luồn | Cord made by shell fabric | Dây luồn được làm từ vải chính |
Cord end | Chặn dây luồn | Elastic cord end attach after wash | Bịt đầu dây bằng nhựa gắn sau giặt |
Cord tunnel | Lỗ luồn dây | Cord tunnel width have to fit with strings | Bản rộng của lỗ luồn dây phải vừa với kích thước dây |
Hang tag | Thẻ bài | Attach hang tag by clear plasic pin | Gắn thẻ bài bằng đạn nhựa trắng |
Price tag | Thẻ giá | Price tag mentioned style number, color, size and barcode | Thẻ giá hiển thị số hiệu mã hàng, màu sắc, cỡ và có barcode |
Hanger | Móc treo | Have to hang the garment by hanger after ironing | Phải treo hàng lên móc sau khi là |
Sticker | Nhãn dính | Have many kinds of sticker: polybag sticker, carton sticker, hang tag sticker… | Có nhiều loại nhãn dính: nhãn dính túi bóng, nhãn dính thùng, nhãn dính thẻ bài… |
Carton | Thùng | Carton size mention in buyer’s manual | Kích thước thùng thể hiện trong tài liệu hướng dẫn của khách hàng |
Cardboard | Đệm thùng | Each carton have 2 cardboards on top and bottom | Mỗi thùng có 2 đệm, phía trên và phía dưới |
Shipping mark | Thông tin in trên thùng | Shipping mark have to matching with packing list | Thông tin in trên thùng phải khớp với list đóng hàng |
Tape | Dây dệt | Tape composition by 100% polyester | Thành phần dây dệt là 100% polyester |
Carton tape | Băng dính thùng | Carton tape color devide by destination | Màu băng dính chia theo nơi xuất hàng |
Carton stripe | Đai thùng | Have to stripe carton for air shipment | Hàng xuất máy bay phải đai thùng |
Carton flap | Nắp thùng | Carton with flap for sea shipment only | Thùng có nắp chỉ dành cho đơn hàng xuất đường biển |
Carton long side | Cạnh dài thùng | Long side carton printed style number, size, color, pack ratio | Cạnh dài thùng in số mã hàng, cỡ, màu, tỷ lệ đóng phối |
Carton short side | Cạnh ngắn thùng | Short side carton printed net weight and gross weight | Cạnh ngắn thùng in thông tin cân nặng hàng và cân nặng tổng |
Carton top | Mặt trên thùng | Top of carton with empty printed | Mặt trên thùng không in |
Carton bottom | Đáy thùng | Carton bottom printed supplier logo | Đáy thùng in logo của nhà cung cấp thùng |
Carton 5layers | Thùng 5 lớp | Carton 7layers for air shipment and 5layers for sea shipment | Thùng 7 lớp cho hàng xuất máy bay, thùng 5 lớp cho hàng xuất tàu biển |
Carton 7layers | Thùng 7 lớp | ||
Individual polybag | Túi đơn | Each garment with each individual polybag | Mỗi sản phẩm đóng trong 1 túi đơn |
Master polybag | Túi đùm | All garment packed in one black master polybag after packed by individual polybag | Tất cả sản phẩm được đóng vào 1 túi đùm sau khi đã đóng bằng túi đơn |
Tool | Đồ gá | Tool help to sew garment faster | Đồ gá giúp may nhanh hơn |
Folder | Ke, cữ | Hem folder to sew the hem faster and more even | Ke gấu giúp quấn gấu nhanh hơn và đều hơn |
Sample | Mẫu | Sample quality is the most importance to get order | Chất lượng mẫu là quan trọng nhất để nhận được đơn hàng |
Original sample | Mẫu gốc | Original sample provided by customer | Mẫu gốc được khách hàng cung cấp |
Approved sample | Mẫu duyệt | Production have to follow approved sample | Sản xuất đại trà phải theo mẫu đã được khách hàng duyệt |
PP sample | Mẫu trước sản xuất | Factory can not cut until PP sample was approved | Nhà máy không được phép cắt cho đến khi mẫu PP được duyệt |
Development sample | Mẫu phát triển | Development sample is the first step of sample process | Mẫu phát triển là mẫu đầu tiên trong quá trình phát triển mẫu |
Proto sample | Mẫu Proto | Proto sample with purpose to buyer checking style | Mẫu Proto với mục đích để khách hàng kiểm tra kiểu dáng sản phẩm |
Sale man sample | Mẫu sale man | Buyer used sale man sample at head store to forecast the demand | Khách hàng dùng mẫu sale man sample để treo ở các cửa hàng và dự báo nhu cầu của thị trường |
Photo sample | Mẫu chụp ảnh | Buyer website need image from Photo sample | Website của khách hàng cần những hình ảnh của mẫu Photo sample |
Shipment sample | Mẫu xuất hàng | Shipment sample have to send to buyer 1 week before delivery date | Mẫu xuất hàng phải gửi cho khách hàng trước khi xuất hàng 1 tuần |
Keep sample | Mẫu lưu giữ | Once send out the sample we always need to keep sample at factory for reference | Khi gửi mẫu đi luôn luôn phải giữ lại mẫu lưu ở nhà máy để tham khảo |
Size set sample | Mẫu test cỡ | Size set sample have to arrange all the size in order | Mẫu size set phải làm tất cả các cỡ có trong đơn hàng |
Washing sample | Mẫu giặt | Sent washing sample to buyer to get washing approval | Gửi mẫu giặt cho khách hàng để duyệt chế độ giặt |
Mock up | Trích xuất mẫu | Mock up help to faster made sample and get approval from buyer | Trích xuất mẫu giúp cho việc làm mẫu nhanh hơn và nhận phê duyệt từ khách hàng nhanh hơn |
Lapdip | 1 miếng vải nhỏ dùng để duyệt màu, duyệt vải | Lapdip provide by laboratory | Miếng vải nhỏ được cung cấp bởi phòng thí nghiệm |
Fabric swatch | Miếng vải mẫu to hơn lapdip | Fabric swatch have to mention clearly fabric face side | Miếng vải nhỏ phải được ghi rõ ràng mặt phải vải |
Washing standard | Mẫu tiêu chuẩn giặt | Washing standard was approved by buyer | Tiêu chuẩn giặt được phê duyệt bởi khách hàng |
Fake pant | Giả quần | Made fake pant and washed to buyer approve base color after wash | May giả quẩn và mang đi giặt để khách hàng duyệt màu nền |
Leg panel | Ống quần | For normal wash, factory can arrange leg panel with patch pocket to approval washing | Với chế độ giặt thường nhà máy có thể làm ống quần có túi ốp để duyệt chế độ giặt |
Tier | Tầng váy | Skirt have upper tier and lower tier | Váy có tầng trên và tầng dưới |
Shirring | Dúm, nhúm | Shiring at sleeve Top and have to equal left and right | Nhúm ở đầu tay và bên trái và bên phải phải bằng nhau |
Ruffle | Bèo | Ruffle made by shell fabric at collar top edge and sleeve opening | Bèo may bằng vải chính ở cổ và cửa tay |
Lace | Ren | Please stream lace only, if hard ironing lace will be tretch out | Vui lòng chỉ xì ren, nếu là mạnh ren sẽ bai |
Yoke | Đô/ đề cúp | Yoke grain line have to same with body | Canh vải của đô phải giống canh vải thân |
Neck | Cổ | For neck with binding only, neck width will be measuring from edge to edge | Với cổ liền có viền, khi đo thông số rộng cổ ta đo từ mép đến mép |
Belt | Dây đai | Have 2 bartacks at belt and to secure | Có 2 bọ ở cuối đai để bảo vệ |
Beltloop | Đỉa | Beltloop lower end inserted into waistband seam | Chân đỉa phía dưới luồn vào bên trong đường chắp cạp |
Passant | Đỉa | Pants has 5 passants, one on CB, 2 at front and 2 at back | Quần có 5 đỉa, 1 đỉa ở giữa sau, 2 đỉa trước và 2 đỉa sau |
Printing | In | Before apply printing for sample or production we have to send printing strike off for buyer approval | Trước khi in vào mẫu và hàng đại trà chúng ta phải gửi trích xuất hình in cho khách hàng phê duyệt |
Embroidery | Thêu | Once development embroidery sample we should ask buyer for embroidery disk | Khi phát triển mẫu thêu chúng ta nên hỏi khách hàng cung cấp đĩa thêu |
Pants | Quần | Normally pants have 2 kinds of fold: Flat fold (font to font, back to back) and fold on crease | Thông thường có 2 cách gấp quần: Gấphẳng (thân trước gập vào thân trước, hoặc thân sau gặp vào thân sau) và gấp theo ly |
Trouser | Quần | Trouser is one kind of bottom | Trouser là một loại quần nói chung |
Top | Áo nói chung | We have many kinds of Top: Shirt, T-shirt, blouse, Jacket… | Chúng ta có nhiều loại áo: Áo sơ mi, áo phông, áo sơ mi cách điệu của nữ, áo khoác… |
Bottom | Quần nói chung | Pants, trouser, under…ect wear are known as bottom | Quần, quần lót…vân vân được biết đến như là quần nói chung |
5 pockets pants | Quần 5 túi (dạng quần jean) | Jean is one kind of 5 pockets pants | Quần Jean là 1 loại quần 5 túi |
Chino pants | Quần dạng quần Tây | Size chino pants like 29/32 (29 mean size, 32 mean inseam length) | Cỡ quần tây có dạng: 29/32 (29 là cỡ, 32 là thông số dàng quần) |
Cargo pants | Quần túi hộp | ||
Short | Quần sooc | ||
Shirt | Áo sơ mi | ||
Cutaway shirt | Áo sơ mi đuôi tôm | ||
T-Shirt | Áo thun cổ tròn | ||
Pullover | Áo chui đầu | ||
Crew neck | Kiểu áo cổ tròn | ||
Polo | Áo thun có cổ | ||
Henley | Áo thun nam | ||
Hoody/ Hoodies | Áo khoác chui đầu | ||
Jacket | Áo khoác | ||
Jogger | Quần bo gấu | ||
Legging | Quần thun bó | ||
Body suit | Quần áo ôm | ||
Sweater | Áo len | ||
Tank-top | Áo 3 lỗ | ||
Cardigan | Áo len dáng dài | ||
Bra | Áo ngực phụ nữ | ||
Under wear | Quần lót | ||
Robes | Áo choàng | ||
Sportshirts | Áo thể thao | ||
Dress shirts | Áo sơ mi | ||
Dress Clothing Jackets | Áo khoác nói chung | ||
Sportcoats | Áo khoác thể thao | ||
Worksheet | Tài liệu kỹ thuật | ||
Sketch | Hình ảnh phác thảo kỹ thuật | ||
Artwork | Hình ảnh | ||
Layout | Hỉnh ảnh bố trí sản phẩm | ||
Construction | Cấu trúc | ||
Bicep | Bắp tay | ||
Inseam | Dàng trong (dàng) | ||
Out seam | Dàng ngoài (dọc) | ||
Front rise | Đũng trước | ||
Back rise | Đũng sau | ||
Crosspoint | Giao điểm đũng | ||
Hip | Mông | ||
Thight | Đùi | ||
Knee | Đâu gối | ||
Relax | Êm | ||
Measurement | Thông số | ||
Standard | Tiêu chuẩn | ||
Partern | Sơ đồ mẫu | ||
E-pattern | Sơ đồ mẫu dạng file | ||
Paper pattern | Sơ đồ mẫu đã in ra giấy | ||
Pading | Đệm, lót của áo jacket | ||
Down | Lông vũ | ||
Pocket entry | Miệng túi | ||
Pocket opening | Miệng túi | ||
Inside waistband | Bên trong cạp | ||
Interior waistband | Cạp lót | ||
Spare button | Cúc phụ | ||
Waistband tag | Thẻ cạp | ||
Waistband rider | Thẻ cạp | ||
Joker | Thẻ cạp | ||
Overlock amplitude | Bờ vắt sổ | ||
Swimming costume | Áo bơi | ||
Wedding dress | Váy cưới | ||
Leather jacket | Áo khoác da | ||
Vietnamese dress | Áo dài | ||
Rain coast | Áo mưa | ||
Waistcoat | Áo ghi lê | ||
Windbreaker | Áo gió | ||
Reversible jacket | Áo khoác 2 mặt | ||
Sleeveless jacket | Áo khoác không tay | ||
Union suit | Áo liền quần | ||
Goose feather coat/jacket | Áo khoác lông ngỗng | ||
Fur coast | Áo lông thú | ||
Singlet | Áo ba lỗ | ||
Woolen clothes | Quần áo nỉ | ||
Veston | Áo veston/ áo vest | ||
Casual garment | Thường phục | ||
Sport wear | Đồ thể thao | ||
Lounge wear | Đồ mặc ở nhà |
Đào tạo kỹ năng, kinh nghiệm quản lý đơn hàng, QA/QC và tiếng Anh chuyên…
Xem thêm các khóa học ngành may: KHÓA ĐÀO TẠO KỸ NĂNG, KINH NGHIỆM NGHỀ…
Hỏi đáp tiếng Anh ngành may: Auto lock-Semi auto lock-Non lock-Reverse zipper là gì? Auto…
PPS là gì? PPS là viết tắt của từ Pre-Production Sample, mẫu PPS là mẫu…
Các lỗi trong kiểm hàng may mặc bằng tiếng Anh - Việt Xem thêm các…
Quy trình làm việc của QA và QC trong ngành may Anh - Việt Xem…
View Comments
Mình xin file excel nha.
e check email nhé