Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành may mặc rất đa dạng, trong đó chủ đề nguyên phụ liệu ngành may mặc với rất nhiều item rất có thể gây nhầm lẫn hoặc bối rối cho quản lý đơn hàng hoặc QA/QC ngành may trong việc quản lý nguyên phụ liệu hay trong việc làm bảng màu, kiểm tra việc chất lượng nguyên phụ liệu hoặc kiểm tra việc nguyên phụ liệu đã được sử dụng đúng cho sản phẩm may mặc hay chưa.
(nếu bạn cần file excel bài giảng, bạn kéo xuống dưới cùng bài viết và comment để lại địa chỉ email)
Xem thêm các khóa học ngành may:
English | Vietnamese | English | Vietnamese |
Fabric | Vải | We have many kind of fabrics | Chúng ta có rất nhiều loại vải |
Contrast fabric | Vải phối | Let’s explain carefully to cutting department exactly contrast fabric placement to avoid confused | Hãy giải thích cẩn thận cho bộ phận cắt vị trí chính xác của vải phối để tránh nhầm lẫn |
Silk | Lụa tơ tằm | Silk fabric is not good at stretch and don’t wash by machine | Vải lụa co giãn không tốt và không được giặt bằng máy |
Rayon | Vải thun | Rayon fabric very soft and suitable to make sports garment | Vải thun rất mềm và phù hợp để may quần áo thể thao |
Polyester | Sợi tổng hợp | Alot of labels made by polyester | Rất nhiều loại nhãn được làm bằng chất liệu sợi tổng hợp |
Nylon | Sợi nilon | Nylon fabric to make swimming garment and coast | Vải nilon để may đồ bơi và áo khoác |
Cotton | Sợi bông | Cotton is the most popular fabric | Cotton là loại vải phố biến nhất hiện nay |
Check fabric | Vải kẻ | Normally check fabric have to matching grainline cut | Thông thường vải kẻ phải cắt đối kẻ |
Linen | Vải đũi | Clothings made by linen fabric very comfortable, special in summer season | Quần áo may bằng vải đũi mặc rất thoải mái đặc biệt là vào mùa hè |
Wool fabric | Vải len | Wool is the textile fiber obtained from sheep | Vải len được dệt từ sợi lông cừu |
Down | Lông vũ | Padded jacket filled with down feathers (usually duck or goose down) | Áo khoác trần với đệm là lông vũ (thường là lông vịt hoặc lông ngỗng) |
Velvet fabric | Vải nhung | Smooth like velvet | Mượt như nhung |
Woven | Dệt thoi | Woven fabric | Vải dệt thoi |
Knit | Dệt kim | Knit fabric | Vải dệt kim |
Yarn | Sợi | Yarn is unit of fabric | Đơn vị của vải là sợi |
Shell | Vải chính | Shell fabric shorted in the roll | Vải chính âm trong cây |
Lining | Vòng nách thân trước tình từ đường may vai con tới đường gầm nách (đo cong) | Lining color have to matching with shell | Màu vải lót phải đồng màu với màu vải chính |
Pocketing | Vải lót túi | Pocketing changed color after wash | Lót túi đổi màu sau giặt |
Pocketbag | Lót túi | Have to closed pocket opening to avoid pocketbag damaged since hard washing | Phải đóng miệng túi để tránh thủng lót túi bởi vì giặt mạnh |
Interlining | Mếch | Don’t use dark interlining for light garment | Không được dùng mếch màu tối cho hàng sáng màu |
Fusing interlining | Mếch ép nhiệt | ||
Thread | Chỉ | Thread thickness have to suitable with fabric type | Độ dày của chỉ phải phù hợp với từng loại vải |
Binding | Viền bọc | Binding width have to evenly | Bản rộng viền phải đồng đều |
Piping | Viền ốp | Piping have to bias cut, normally 45 degrees | Viền ốp phải cắt thiên, thường là cắt thiên 45 độ |
Button | Cúc | Have to check carefully button placement in pattern before attach, also need to double check with approved sample | Phải kiểm tra vị trí cúc trong mẫu rập trước khi đóng, đồng thời cũng phải đối chiếu lại với mẫu duyệt |
Snap button | Cúc sắt | Snap button position wrong | Cúc sắt sai vị trí |
Plastic button | Cúc nhựa | Plastic button attach by dye to match thread | Cúc nhựa được đính bằng chỉ đồng màu |
Rivet | Đinh tán | Rivet have to attach after wash | Đinh tán được đóng sau khi giặt |
Hook and bar | Móc và khuy | Hook and bar have to set once sewing, before wash | Móc và khuy phải được gắn trong khi may, trước giặt |
Leather patch | Nhãn da | Leather patch attach on wear’s back right waistband by matching thread, edge stitch Top and bottom only | Nhãn da may ở cạp sau bên phải bằng chỉ đồng màu, chỉ may mí cạnh trên và cạnh dưới |
Zipper | Khóa | Always hard stretch zipper once setting, to avoid wavy | Phải kéo căng khóa khi may để tránh khóa bị sóng |
Zipper puller | Củ khóa, tay kéo khóa | ||
Zipper tape | Dây khóa | Zipper tape have to matching with shell fabric color | Màu dây khóa phải đồng màu với màu vải chính |
Zipper teeth | Răng khóa | ||
Cord | Dây luồn | Please advise when can send out the cord sample ? | Khi nào mày gửi được mẫu dây luồn? |
String | Dây luồn | ||
Cord end | Đầu dây luồn | Cord end tear out after home wash | Bịt đầu dây luồn bị bong ra sau khi giặt thường |
Eyelet | Ô zê | Eyelet can be setting by tool | Ô zê được đóng bằng chày cối |
Label | Nhãn | Stitching label have to evenly all around the edge | Mí nhãn phải đều tất cả xung quanh nhãn |
Main label | Nhãn chính | CB INNER WB, centered between the top stitch and the bottom stitch,centered based on the CB beltloop.SPI 3.5stitch/1cm, sew 4 sides through waist band, stitching width 2mm | Ở giữa cạp trong, ở giữa so với đỉa sau giữa, mật độ chỉ 3.5 mũi/cm, may thấm qua cạp 4 mặt, đường mí 2mm |
Care label | Nhãn giặt/ nhãn sử dụng | Care label show fabric composition and washing instruction | Nhãn giặt biểu thị thành phần vải và hướng dẫn giặt |
Size label | Nhãn cỡ | Size label sewed on centered of main label bottom edge | Nhãn cỡ may ghim vào chính giữa cạnh dưới nhãn chính |
Warning label | Nhãn cảnh báo | Label is sewn into left front waistband seam, 1,5cm next to care label, 1cm visible from scissor | May trước giặt, bên trái cạp sau khi mặc, cách tem giặt 1.5cm, may cách 1cm so với hình chiếc kéo trên tem |
Die set | Chày cối | Die set include upper and lower part | Bộ chày cối bao gồm phần trên và phần dưới |
Mold | Chày cối | ||
Material | Nguyên liệu | Fabric is the most important material to making garment | Vải là nguyên liệu quan trọng nhất để may quần áo |
Trim | Phụ liệu | Almost garment’s trim made by China | Hầu hết phụ liệu may mặc được sản xuất ở Trung Quốc |
Acessory | Phụ liệu | ||
Film | Film để in | If we want to printing on the garment we have to use the printing film | Nếu muốn in lên sản phẩm may mặc chúng ta phải có film in |
Sticker | Nhãn dính | We have many kind of sticker: Polybag sticker, carton sticker, price tag sticker, barcode sticker… | Chúng ta có rất nhiều loại nhãn dính: Nhãn dính túi bóng, nhãn dính carton, nhãn dính thẻ giá, nhãn barcode… |
Waistband tag | Thẻ cạp | Use the black thread to tack 2 stitch@ wear’s left back WB,1cm from the leather patch, the thread point 3.7cm from the top of the waist tag | Dùng chỉ đen để gắn thẻ cạp, bên trái cạp sau khi mặc, cách nhãn da 1cm, vị trí may cách mép thẻ cạp 3.7cm |
Waistband rider | Thẻ cạp | ||
Joker tag | Thẻ cạp | ||
Swift tag | Đạn nhựa | Hang the hangtag by black swift tag 7″ | Treo thẻ bài bằng đạn nhựa màu đen dài 7″ |
Pin tag | Đạn nhựa | Pin tag end in centered of 2 layer size label | Đầu đạn nhựa nằm giữa 2 lá của nhãn cỡ |
Plastic pin | Đạn nhựa | ||
Chemical | Hóa chất | All chemical which used for garment have to test the safety | Tất cả hóa chất dùng để sản xuất quần áo phải được kiểm tra mức độ an toàn |
Printing | Hình in | In the near future, printing and embroidery will be use to replace label | Trong tương lai gần, in và thêu sẽ được sử dụng để thay thế các loại nhãn |
Embroidery | Hình thêu | We need 2 sets back pocket embroidery mock up sample to send to customer | Chúng tôi cần 2 bộ mẫu mock up hình thêu túi sau để gửi cho khách hàng |
Hang tag | Thẻ treo | Hang on right back side beltloop, put in back pocket: | Treo đỉa sườn phía sau bên phải khi mặc, bỏ thẻ treo vào túi phải sau |
Price tag | Thẻ giá | Price tag attached on wearer´s front left beltloop | Thẻ giá gắn tại đỉa trước bên trái người mặc |
Carton | Thùng/ hòm | Carton size L25xW20xH10 | Kích thước thùng carton Dài 25x Rộng 20 x Cao 10 |
Carton lid | Nắp thùng carton | Carton lid have to fit with carton box | Nắp thùng phải vừa với thân thùng |
Carton mark | Thông tin in trên thùng carton | Carton mark have to be clear printing, not accept hand writing | Thông tin thùng phải được in rõ ràng, không chấp nhận viết tay ngoại trừ thông tin về cân nặng |
Carton sticker | Tem thùng | Carton sticker paste on right-bottom of short side | Tem thùng dán góc dưới bên phải của cạnh ngắn |
Carton tape | Băng dính thùng | Carton tape 7cm color RED for full box and GREEN for last box | Băng dính khổ 7cm màu đỏ cho thùng đầy và màu xanh lá cho thùng cuối |
Cardboard | Đệm thùng | Each carton have 2 card boards: Top and Bottom | Mỗi thùng có 2 đệm ở trên và đáy thùng |
Polybag | Túi bóng | Have 3 kind of polybag quality: HDPE( Hight Density Poli Etilen), MDPE (Medium Density Poli Etilen), LDPE (Low Density Poli Etilen) | Có 3 loại chất lượng túi bóng: nhựa polyetylen mật độ cao, mật độ trung bình và mật độ thấp |
Individual polybag | Túi đơn | Individual polybag have to print Style#, Color name and size on front side, back side print warning information with 11 languages | Túi đơn phải in thông tin: Tên mã hàng, tên màu, và cỡ ở mặt trước, mặt sau in thông tin cảnh báo bằng 11 ngôn ngữ |
Master polybag | Túi đùm | Clear master polybag with empty printing | Túi đùm màu trắng trơn không in thông tin |
Tissue paper | Giấy chống ẩm | Tissue paper size A4 for each garment | Giấy chống ẩm kích thước khổ A4 cho mỗi sản phẩm |
Silica gel | Hạt chống ẩm | Silica gel 5gram 2 packeged put inside of individual polybag | Mỗi túi bóng đơn bỏ 2 gói hạt chống ẩm 5gram |
Binding folder | Cữ viền | Binding Folder Adapter for Sewing Binding Faster and Straighter | Bộ chuyển đổi cữ viền giúp may viền nhanh hơn và thẳng hơn |
Hem folder | Ke quấn gấu | DOUBLE FOLD CLEAN FINISH HEMMING FOLDER ATTACHMENT FOR SEWING MACHINES | Ke quấn gấu gập 2 lần gắn máy may |
Elasticband | Chun | Once checking elasticband stitching we have to hard pull out, otherwise we can not see the sitching | Khi kiểm đường may trần chun ta phải kéo căng trun, nếu không thì sẽ không nhìn thấy đường may |
Scissor | Cái kéo | Finishing worker have to good keep their scissor, can not ship products together with scissor | Công nhân hoàn thành phải bảo quản tốt kéo của mình, không thể xuất hàng cùng với kéo |
Needle | Kim may | Normally one day have to change needle 3 times | Thông thường mỗi ngày phải đổi kim 3 lần |
Buckle | Đai | ||
D-ring/ O-ring | Móc hình chữ D/ chữ O | ||
Lace | Ren |
Đào tạo kỹ năng, kinh nghiệm quản lý đơn hàng, QA/QC và tiếng Anh chuyên…
Xem thêm các khóa học ngành may: KHÓA ĐÀO TẠO KỸ NĂNG, KINH NGHIỆM NGHỀ…
Hỏi đáp tiếng Anh ngành may: Auto lock-Semi auto lock-Non lock-Reverse zipper là gì? Auto…
PPS là gì? PPS là viết tắt của từ Pre-Production Sample, mẫu PPS là mẫu…
Các lỗi trong kiểm hàng may mặc bằng tiếng Anh - Việt Xem thêm các…
Quy trình làm việc của QA và QC trong ngành may Anh - Việt Xem…