Học tiếng Anh chuyên ngành may mặc qua Quy trình, phương pháp xả vải, trải vải, cắt vải và đánh số thực tế tại các nhà máy may. Đây là cách học tiếng Anh chuyên ngành may tốt nhất vì là tiếng Anh thực chiến. Chúng ta chỉ học những gì liên quan và các quy trình thực tế sản xuất, sẽ thu hẹp được những gì phải học và có tính ứng dụng cao, dễ nhớ, dễ áp dụng.
(nếu bạn cần file excel bài giảng, bạn kéo xuống dưới cùng bài viết và comment để lại địa chỉ email)
Xem thêm các khóa học ngành may:
- KHÓA ĐÀO TẠO KỸ NĂNG, KINH NGHIỆM NGHỀ QUẢN LÝ ĐƠN HÀNG NGÀNH MAY. Xem chi tiết TẠI ĐÂY
- KHÓA ĐÀO TẠO KỸ NĂNG KINH NGHIỆM QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG QA/QC NGÀNH MAY. Xem chi tiết TẠI ĐÂY
- KHÓA ĐÀO TẠO TIẾNG ANH GIAO TIẾP VÀ TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH MAY. Xem chi tiết TẠI ĐÂY
PROCEDURE OF SPREADING FABRIC AND NUMBERING
QUY TRÌNH XẢ VẢI, TRẢI VẢI, CẮT VẢI VÀ ĐÁNH SỐ
1. Xả vải | 1. Relax fabric | |||
– Xả vải cho thẳng | – Relax fabric straightly | |||
– Xếp chồng lên tối đa 1 cây | – Stacking up maximum 1 roll | |||
– Thời gian xả vải : theo quy định trước khi cắt. | – Relaxing time: follow regulation before cutting | |||
– Dán tem xả vải trên kệ để xác định ngày và thời gian xả vải. | – Tick fabric stamp on shelf to determine relaxing date and time of fabric |
|||
– Không được cột vải lại trong thời gian xả vải. | – Do not bundle during fabric relaxing process | |||
– Tác nghiệp cắt | – Cutting request | |||
– Vải sau khi xả phải được che lại để tránh nhiễm bẩn và bám bụi | – Fabric after relaxing must be covered to avoid stain | |||
2. Trải vải | 2. Spread fabric | |||
– Tất cả vải phải được xả đúng thời gian quy định trước khi trải. | – All fabric must be relaxed correctly as regulated before spreading |
|||
– Đánh dấu lỗi nếu phát hiện trong khi trải vải | – Mark defect if finding during spreading fabric | |||
– Phải trải vải cùng lễ | – Spread fabric with same edge | |||
– Báo cáo biên bản trải vải cho phòng kế hoạch | – Inform spreading fabric report to planning room | |||
– Không được trải vải cao quá 3’’( đối với vải dệt thoi ) và quá 5’’ ( đối với vải dệt kim ) và 7” đối với vải nỉ, vải dán. (Tùy thuộc yêu cầu của từng khách hàng) | – Do not spread cutting table height over 3″ (For woven fabric) and 5″ (for knit fabric) and 7″ (for draper, sticking fabric). It also depend on requirement of each buyer | |||
– Cắt vải lỗi và làm dấu lỗi. | – Cut defect fabric and mark defect | |||
3. Hướng dẫn nghiệp vụ cắt | 3. Cutting job skill instruction | |||
– Chỉ được cắt sau khi vải đã trải đúng và khớp với sơ đồ. | – Only cut after spread correctly and matching with marker | |||
– Cắt đều chung quanh các chi tiết. | – Cut same around cutting detail | |||
– Thợ cắt phải luôn đeo găng tay khi cắt. | – Cutting worker must always wear glove when cutting | |||
– Giữ khu vực cắt luôn sạch sẽ và dao cắt trong khu vực an toàn | – Keep cutting area cleanly and cutting knife on safe place | |||
– Thùng chứa rác cho khu vực cắt | – Rubbish bin must be put on cutting area | |||
– Máy cắt vòng được đặt trong khu vực an toàn khi không sử dụng | – Round cutting machine must be put on safe area when not using |
|||
4. Hướng dẫn đánh số | 4. Numbering instruction | |||
– Đánh số cho tất cả bán thành phẩm cắt | – Numbering for all cutting semi-product | |||
– Sắp xếp bán thành phẩm | – Arrange semi-product | |||
– Sau khi cắt cột thành từng bó, đặt ở khu vực dể tìm thấy | – After bundling, store on easy finding area | |||
– Để theo mã hàng, theo lót, không để lẩn lộn với nhau | – Arrange according to order, lot, not mix with others | |||
– Đặt tất cả trên kệ có màn che lại để tránh bụi, bẩn. | – Put all on shelf and cover to avoid stain and dirt |