Học tiếng Anh chuyên ngành may công nghiệp qua Quy trình nghiệp vụ tại chuyền may vừa giúp chúng ta có nhiều từ vựng chuyên ngành may và hiểu được thực tế các công việc, công đoạn diễn ra trên chuyền may.
(nếu bạn cần file excel bài giảng, bạn kéo xuống dưới cùng bài viết và comment để lại địa chỉ email)
Xem thêm các khóa học ngành may:
- KHÓA ĐÀO TẠO KỸ NĂNG, KINH NGHIỆM NGHỀ QUẢN LÝ ĐƠN HÀNG NGÀNH MAY. Xem chi tiết TẠI ĐÂY
- KHÓA ĐÀO TẠO KỸ NĂNG KINH NGHIỆM QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG QA/QC NGÀNH MAY. Xem chi tiết TẠI ĐÂY
- KHÓA ĐÀO TẠO TIẾNG ANH GIAO TIẾP VÀ TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH MAY. Xem chi tiết TẠI ĐÂY
1. Quy trình nghiệp vụ | 1. Procedure of Job skill | |||
a. Nhận lệnh sản xuất | a. Receive production request | |||
– Nhận lệnh và kế hoạch sản xuất từ quản đốc xưởng để tổ chức sản xuất trong tổ |
– Receive request and plan from production manager to process sewing in line |
|||
b. Nhận các điều kiện cho đơn hàng | b. Receive order conditions | |||
+ Căn cứ vào lệnh SX, tổ tiếp nhận các loại tài liệu kỹ thuật, mẫu dấu, hướng dẫn kỹ thuật của đơn hàng để chuẩn bị máy móc thiết bị cho chuyền may. |
+ Base on production request, line receive technical document, sample, technical instruction of order to prepare machine, devices for sewing line |
|||
+ Nhận các loại phụ liệu của đơn hàng do kho phụ liệu cấp. | + Receive kind of trims for order provided by warehouse | |||
+ Nhận BTP của đơn hàng do tổ cắt cung cấp. | + Receive semi-product of order provided by cutting team | |||
+ Tổ trưởng phân công công việc cho từng công nhân. | + Team leader assign job for each worker | |||
c. May sản phẩm | c. Sew product | |||
Công nhân từng bộ phận may theo sự phân công và hướng dẫn của tổ trưởng may các công đọan và tự kiểm tra SP mình làm ra theo yêu cầu kỹ thuật của mã hàng đó và chuyển sang công đọan tiếp theo cho đến khi SP được hoàn thiện |
Base on assignment and instruction of line leader, worker sew each operation and check product according to technical requirements of that order and pass to next operation until finishing product |
|||
d. Là hoàn thiện sản phẩm | d. Iron finishing product | |||
Kết thúc quá trình may, hàng đã được thu hóa và QC kiểm tra tổ trưởng/tổ phó chuyển hàng thành phẩm cho bộ phận là hoàn thiện sản phẩm. |
Finishing sewing, after collecting and checking by QC, line leader move product to ironing worker | |||
e. Nhập kho thành phẩm | f. Enter finishing warehouse | |||
Sau quá trình là hoàn thiện, sản phẩm đã qua QC kiểm đạt yêu cầu thì tổ SX cử người soạn cỡ/mầu và nhập kho thành phẩm |
Ater ironing, QC checked and passed, sewing line assign worker to divide into sizes and input warehouse |
|||
2. Quy trình đổi dụng cụ trong sản xuất | 2. Procedure of chaning tool in production | |||
– Công nhân mang dụng cụ bị hỏng đến trả người quản lý | – Worker bring broken tool to manager | |||
– Người quản lý kiểm tra dụng cụ này cập nhật dữ liệu vào BM | – Manager check tool and update on form | |||
– Người quản lý giao dụng cụ mới cho công nhân | – Provide new tool for worker | |||
– Công nhân cột dụng cụ mới vào nơi làm việc | – Worker tie new tool to working place | |||
– Người quản lý ghi chú vào dụng cụ và lưu giữ theo qui định | – Manager note on tool and save as regulation | |||
A/KIỂM SOÁT KIM MÁY, KIM MAY TAY, KIM BẮN THẺ BÀI : | A. CONTROL MACHINE, HAND NEEDLE AND HANG TAG ATTACHING NEEDLE |
|||
1. Quy định chung | 1. General regulation: | |||
a. Không có kim dư trong chuyền may (kim tay, kim máy) | a. Don’t keep extra needle in sewing line (hand, machine | |||
b. Tất cả kim may thay thế, dự phòng phải được cất giữ trong ngăn kéo cẩn thận chỉ có nhân viên được uỷ quyền mới được tiếp cận |
b. All replacement needle, extra needle must be stored in safe area and assign people to control |
|||
c. Tất cả các loại kim đều phải quản lý chặt số lượng nhập, số lượng cấp phát, số lượng tồn hàng ngày (BM) |
c. All kind of needle need to controlled correctly received q’ty, delivered q’ty, balance q’ty |
|||
d. Quản lý chặt chẽ kim đã sử dụng (kim gãy) | d. Control seriously used needle (broken needle) | |||
e. Quản lý chặt chẽ bóng đèn thay thế và các vật dụng sắc nhọn khác | e. Control seriously replacement bubble and other shape tools | |||
2. Quy trình | 2. Procedure | |||
a. Khi có kim bị gãy trong lúc đang may, phải ngưng sản xuất.Nỗ lực tìm kiếm tất cả mảnh vỡ của kim gãy trên các bán thành phẩm đang may, và những vùng lân cận trên máy như lưỡi may, hộc máy, chân vịt và suốt chỉ. Nếu tìm thấy đầy đủ các mảnh gãy, chuyển kim gãy cho người quản lý kim cập nhật kim, vệ sinh sạch sẽ thiết bị và khu vực sản xuất, thay kim, sản xuất lại. |
a. When finding broken needle during sewing, stop production. Try to find all broken parts on semi-product, seam and around area. If find enough parts, move broken needle to manager, clean devices and production area, change needle and continue production | |||
b. Nếu không tìm thấy đầy đủ các mảnh vỡ của kim báo ngay cho người quản lý kim. |
b. If do not find enough part inform immediately to needle controller |