Quy trình quản lý kho nguyên phụ liệu ngành may vô cùng quan trọng. Cách quản lý kho nguyên phụ liệu may hiệu quả sẽ giúp nhà máy kiểm soát tốt nguyên phụ liệu xuất nhập: bao gồm cả số lượng thừa thiếu và đảm bảo chất lượng nguyên phụ liệu phục vụ cho sản xuất.
(nếu bạn cần file excel bài giảng, bạn kéo xuống dưới cùng bài viết và comment để lại địa chỉ email)
Xem thêm các khóa học ngành may:
- KHÓA ĐÀO TẠO KỸ NĂNG, KINH NGHIỆM NGHỀ QUẢN LÝ ĐƠN HÀNG NGÀNH MAY. Xem chi tiết TẠI ĐÂY
- KHÓA ĐÀO TẠO KỸ NĂNG KINH NGHIỆM QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG QA/QC NGÀNH MAY. Xem chi tiết TẠI ĐÂY
- KHÓA ĐÀO TẠO TIẾNG ANH GIAO TIẾP VÀ TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH MAY. Xem chi tiết TẠI ĐÂY
– Nhập, kiểm tra số lượng, chủng loại, so sánh với chứng từ. ký xác nhận giao hàng.
– Mở kiện, đo đếm chi tiết, so sánh với chứng từ, lập BB gửi P KH,
– Đo 100% khổ vải so với khổ vải trên tem
– Cắt 100% các cây vải để kiểm tra ánh màu – Xếp hàng vào nơi quy định, lập sổ nhập, lưu giữ và bảo quản hàng hóa.
– Import, check qty, type, compare with doc, sign to confirm
– Open package, count detail, compare with doc, make report to planning dep
– Measure 100% actual width and compare with width on sticker
– Cut 100% fabric rolls to check color light
– Put fabric to designated place, store and preserve
* Đối với nguyên liệu:
– Kiểm tra tối thiểu 10% số lượng mỗi mầu/mỗi LOT ngay sau khi hàng được nhập vào kho đê lập báo cáo xác định chất lượng của lô hàng.
– Kiểm chất lượng theo tiêu chuẩn 4 điểm / 100 yard vuông.
– Phân ánh màu cây vải theo bảng phân ánh màu của phòng LAB và mẫu vải duyệt của khách hàng
* Đối với phụ liệu:
– Phụ liệu đếm được kiểm tra theo AQL 1.5
– Khóa kiểm theo AQL 0.65
– Phụ liệu không đếm được kiểm theo tiêu chuẩn 4 điểm
* For material:
– Right after importing fabric to warehouse, check at least 10% each color/lot to make quality report
– Check quality by 4 points system/100 square yard
– Divide color light base on list of Lab dep and buyer approval fabric swatch
* For trims:
– Countable trims: AQL 1.5
– Zipper: AQL 0.65
– Uncountable trims: 4 point standard
– Nguyên phụ liệu phải được đặt trên kệ, pallet có che phủ cẩn thận, có ghi đầy đủ thông tin.
– Nguyên phụ liệu phải được xếp theo mã, theo màu, theo lot, khổ vải , độ co
– Nguyên phụ liệu lỗi phải được sắp xếp vào khu vực quy định có khóa và báo cáo cho quản lý đơn hàng làm việc với khách hàng, không được sử dụng khi chưa được duyệt
– Material must be put on shelf, pallet, carefully covered, full information
-Material must be arranged according to style, color, lot, width, shrinkage
– Defected material must be put on designated place with lock and report for mechandiser to work with buyer, don’t use until get confirmation
– Phòng kế hoạch cung cấp lệnh sản xuất, lệnh cắt, lệnh xả vải
– Phòng kỹ thuật cấp định mức nguyên phụ liệu, độ co, ánh màu , loang màu
– Planning department provides production, cutting, fabric relaxing order
– Technical provides consumption for material, shrinkage, color light, color shading
– Xả vải phải đúng theo tài liệu kỹ thuật yêu cầu và thời gian xả.
– Khi xả vải phải ghi đầy đủ thông tin trên tem xả vải. Vải xả phải được bảo quản sạch sẽ trên kệ hoặc pallet.
– Fabric relaxing must follow correctly requirements and time as technical doc
-When relaxing fabric must fill all information on sticker. Relaxed fabric must be stored cleanly on shelf or pallet
– Kiểm tra 100% các cây vải được xả. xả đúng thời gian yêu cầu từ PKT
– Xả không được trồng quá 2 cây.
– Vải xả không được bó buộc
– Check 100% relaxed fabric rolls, correct relaxing time as requirement from technical
– Fabric after relaxed need to separate roll by roll, can not bunch/ rolled again
– Tính định mức cấp vải theo lệnh cắt, sản xuất.
– Viết phiếu xuất, sổ theo dõi xuất nguyên liệu
– Cấp phát cho bộ phận cắt
– Count needed qty of fabric as cutting and production order
– Make delivery bill, export tracking book
– Pass to cutting dep
– Làm báo cáo kiểm soát xuất nhập tồn
– Make report for export, import and maintenance qty