Quy trình quản lý đơn hàng ngành may: 12 bước Merchandiser ngành may theo dõi đơn hàng mẫu

Quy trình quản lý đơn hàng ngành may dành cho merchandiser ngành may theo dõi đơn hàng mẫu gồm 12 bước cơ bản sau đây

Xem thêm các khóa học ngành may:

    1. KHÓA ĐÀO TẠO KỸ NĂNG, KINH NGHIỆM NGHỀ QUẢN LÝ ĐƠN HÀNG NGÀNH MAY. Xem chi tiết TẠI ĐÂY
    2. KHÓA ĐÀO TẠO KỸ NĂNG KINH NGHIỆM QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG QA/QC NGÀNH MAY. Xem chi tiết TẠI ĐÂY
    3. KHÓA ĐÀO TẠO TIẾNG ANH GIAO TIẾP VÀ TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH MAY. Xem chi tiết TẠI ĐÂY

Hoặc bạn có thể liên hệ với mình để biết thêm chi tiết, ZALO: 0977. 298. 488

12 bước quy trình quản lý đơn hàng ngành may theo dõi hàng mẫu:

  1. Merchandiser study very carefully buyer’s requirements (quản lý đơn hàng nghiên cứu rất cẩn thận những yêu cầu của khách hàng)
  1. Merchandiser prepare accessories (quản lý đơn hàng chuẩn bị nguyên phụ liệu)
  2. Merchandiser Issue the sample order sheet to sample room (quản lý đơn hàng phát tài liệu yêu cầu may mẫu cho phòng mẫu thực hiện)
  1. Merchandiser provide fabric, trims to sample room (quản lý đơn hàng cung cấp vải tất cả nguyên phụ liệu cho phòng mẫu)
  1. Merchandiser must check the PP, panel for printing and embroidery correct or not (quản lý đơn hàng phải kiểm tra định vị, kích thước hình in, hình thêu)
  1. While sample under sewing (công việc của quản lý đơn hàng khi mẫu đang trong quá trình may)
  1. Once sample finished sewing (xử mẫu sau khi được may xong)
  1. Merchandiser pass sample to washing (quản lý đơn hàng chuyển hàng mẫu cho bộ phận giặt)
  2. Finishing the sample (hoàn thiện mẫu)
  3. Checking the sample: Measurement and WMS (kiểm mẫu về thông số cấu trúc)
  1. Checking the sample: washing (kiểm mẫu về giặt)
  2. Merchandiser send sample to customer and follow approval status (quản lý đơn hàng gửi mẫu cho khách hàng và theo dõi tiến độ khách kiểm và duyệt mẫu)

Chúng ta cùng đi vào chi tiết các bước:

Bước 1: Merchandiser study very carefully buyer’s requirements (quản lý đơn hàng nghiên cứu rất cẩn thận những yêu cầu của khách hàng)

Tech pack (work sheet), paper pattern (E-pattern), size chart (measurement chart), original sample, fabric, pocketing, accessories details (BOM=Bill Of Material), quantity, printing or embroidery, ETD requirement, wash method or wash sample, qty sample

(Tài liệu kỹ thuật, đồ (mẫu giấy), bảng thông số, mẫu đối, vải chính, vải lót, bảng nguyên phụ liệu chi tiết, số lượng mẫu cần gửi, hình in, hình thêu, ngày yêu cầu giao mẫu, chế độ giặt hoặc mẫu tiêu chuẩn giặt), số lượng mẫu

Bước 2: Merchandiser prepare accessories (quản lý đơn hàng chuẩn bị nguyên phụ liệu)

Directly order or prepare information for purchaser order trims, material base on BOM: Fabric, lining, thread, zipper, label, button, rivet, waist tag, hangtag, printing, embroidery…send to customer approve any trims which requirement.

(Trực tiếp đặt phụ liệu hoặc chuyển thông tin cho bộ phận mua hàng đặt mua theo bảng nguyên phụ liệu của khách hàng: Vải chính, vải lót, chỉ, khóa, nhãn, cúc, đinh, thẻ cạp, thẻ treo, hình in, hình thêugửi mẫu nguyên phụ liệu cho khách hàng duyệt nếu yêu cầu)

Bước 3: Merchandiser Issue the sample order sheet to sample room (quản lý đơn hàng phát tài liệu yêu cầu may mẫu cho phòng mẫu thực hiện)

The order sheet must be mark buyer’s requirements very clearly, PP room will do shrinkage test first, mdz need give correct wash method or wash sample to them for follow, same time, mdz s/b check the accessories status. Settle all PP problem with buyer.

(Bảng yêu cầu may mẫu phải ghi chú đầy đủ yêu cầu của khách hàng. Bộ phận đồ sẽ đi test độ co trước tiên, quản lý đơn hàng phải cung cấp chính xác phương pháp giặt hoặc mẫu giặt để các bộ phận khác làm theo. Đồng thời quản lý đơn hàng phải theo dõi tình hình nguyên phụ liệu, giải quyết các vấn đề về đồ với khách hàng )

Bước 4: Merchandiser provide fabric, trims to sample room (quản lý đơn hàng cung cấp vải tất cả nguyên phụ liệu cho phòng mẫu)

When sample marker ready, merchandiser have to provide all the trims for sample room. If any trims have not ready yet, pls inform to sample room trims ETA to arrange sample and follow trims arrive status

(Khi đồ của mẫu hoàn thiện, quản lý đơn hàng phải cung cấp nguyên phụ liệu cho phòng mẫu. Trong trường hợp nếu phụ liệu chưa đủ, phải báo cho phòng mẫu khi nào phụ liệu đồng bộ theo dõi những phụ liệu chưa nhận để phòng mẫu sắp xếp may mẫu)

Bước 5: Merchandiser must check the PP, panel for printing and embroidery correct or not (quản lý đơn hàng phải kiểm tra định vị, kích thước hình in, hình thêu)

(Avoid sample room give the wrong panel for print/EMB). Must explain the buyer’s requirement (correct position + color) to the supplier clearly

(Để tránh trường hợp phòng mẫu phát nhầm thân in, thân thêu. quản lý đơn hàng phải giải thích ràng cho bộ phận in, thêu về vị trí cần in, thêu, kích thước, màu in, thêu…)

Bước 6: While sample under sewing (công việc của quản lý đơn hàng khi mẫu đang trong quá trình may)

Merchandiser should go to sample room double check the workmanship if correct or not, especially some main points per the comments . Also smpl room must voice out if any wms not workable for bulk during sewing or finish

Quản lý đơn hàng phải thường xuyên làm việc với phòng mẫu về cấu trúc may đúng hay chưa, hướng dẫn, giải đáp những thắc mắc, những điểm chưa ràng trong yêu cầu may mẫu cho công nhân. Đồng thời phòng mẫu cũng phải thông báo nếu bất kỳ yêu cầu may mẫu nào không thể thực hiện được khi sản xuất hàng đại trà.

Bước 7:Once sample finished sewing (xử mẫu sau khi được may xong)

Sample room should give sample to technician dept double check qlty before pass to merchandiser for washing

Mẫu sau khi may xong sẽ chuyển qua kỹ thuật để kiểm tra trước khi chuyển cho quản lý đơn hàng chuyển cho bộ phận giặt

Bước 8: Merchandiser pass sample to washing (quản lý đơn hàng chuyển hàng mẫu cho bộ phận giặt)

Merchandiser give wash details including cmmt & wash standard and mark the smpl type/buyer/qty/wash method to laundry for washing. laundry need check the outcome is ok or not before send to finishing dept. if wash failed, inform customer that we need to remake the sample.

Quản lý đơn hàng phải cung cấp thông tin chi tiết về giặt bao gồm nhận xét, mẫu tiêu chuẩn giặt, phải ghi loại mẫu, tên khách hàng, số lượng, cho bp giặt. Sau khi mẫu giặt xong, Bp giặt phải kiểm tra mẫu sau giặt đạt hay không trước khi chuyển qua bp hoàn thiện, nếu mẫu giặt không tốt, phải báo may lại thông báo cho khách hàng.

Bước 9: Finishing the sample (hoàn thiện mẫu)

Sample room tack the button, cut thread end, iron, check the measurement, if any problem about  measurement & workmanship, sample room should check with PP room & technician. Merchandiser must handle the finish material.

Phòng mẫu cho gắn đinh, cúc, cắt chỉ thừa, kiểm tra thông số, nếu bất cứ vấn đề về thông số hoặc cấu trúc may bộ phận mẫu phải kiểm tra với bộ phận  đồ bộ phận kỹ thuật. quản lý đơn hàng phải đảm bảo nguyên phụ liệu cho hoàn thành

Bước 10: Checking the sample: Measurement and WMS (kiểm mẫu về thông số cấu trúc)

Technician must check the measurement & workmanship (merchandiser must give the size spec from buyer ), give their cmmts and signed  before pass to merchandiser. If the workmanship not easy for bulk, or there is some risk, must voice out and we need to give a suggestion to buyer to avoid such risk.

Kỹ thuật kiểm tra thông số cấu trúc may (Quản lý đơn hàng cung cấp thông số của khách hàng cung cấp), kỹ thuật phải cung cấp cho quản lý đơn hàng nhận xét về mẫu. Nếu bất cứ cấu trúc nào gây khó khăn cho sản xuất hàng đại trà, hoặc khi sản xuất sẽ gặp những rủi ro phải thông báo gợi ý khách hàng cách giải quyết những khó khăn, rủi ro đó

Bước 11: Checking the sample: washing (kiểm mẫu về giặt)

Laundry  arrange  the final check if the wahsing effect ok or not, (sometimes some effect such as 3D whisker or ground color may fade out after ironing )

Bộ phận giặt phải kiểm tra lần cuối cùng về giặt mẫu ổn không (Đôi khi những hiệu ứng về 3D hay màu nền đã bị thay đổi trong quá trình

Bước 12: Merchandiser send sample to customer and follow approval status (quản lý đơn hàng gửi mẫu cho khách hàng và theo dõi tiến độ khách kiểm và duyệt mẫu)

Once sample send out, merchandiser s/b follow the consumption and costing checking (CM + washing + printing + emb).

Sau khi gửi hàng cho khách quản lý đơn hàng phải kiểm tra định mức các loại giá (giá cắt, may, giá giặt, giá in, giá thêu…)

admin

Recent Posts

23 lưu ý quan trọng khi viết email bằng tiếng Anh ngành may

Đào tạo kỹ năng, kinh nghiệm quản lý đơn hàng, QA/QC và tiếng Anh chuyên…

1 năm ago

Hỏi đáp tiếng Anh ngành may: Auto lock-Semi auto lock-Non lock-Reverse zipper là gì?

Hỏi đáp tiếng Anh ngành may: Auto lock-Semi auto lock-Non lock-Reverse zipper là gì? Auto…

2 năm ago

Quy trình làm việc của QA và QC trong ngành may Anh – Việt

Quy trình làm việc của QA và QC trong ngành may Anh - Việt Xem…

2 năm ago