Quy trình quản lý bộ phận cắt: CUTTING DEPARTMENT PROCEDURE 

(nếu bạn cần file excel bài giảng, bạn kéo xuống dưới cùng bài viết và comment để lại địa chỉ email)

Xem thêm các khóa học ngành may:

  1. KHÓA ĐÀO TẠO KỸ NĂNG, KINH NGHIỆM NGHỀ QUẢN LÝ ĐƠN HÀNG NGÀNH MAY. Xem chi tiết TẠI ĐÂY
  2. KHÓA ĐÀO TẠO KỸ NĂNG KINH NGHIỆM QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG QA/QC NGÀNH MAY. Xem chi tiết TẠI ĐÂY
  3. KHÓA ĐÀO TẠO TIẾNG ANH GIAO TIẾP VÀ TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH MAY. Xem chi tiết TẠI ĐÂY

Hoặc bạn có thể liên hệ với mình để biết thêm chi tiết, ZALO: 0977. 298. 488

  1. Purpose/ Mục đích, tầm quan trọng của công đoạn cắt trong may công nghiệp

To ensure the quality of cutting pieces meets the requirement of work procedure /duty job and work requirements.

Để đảm bảo chất lượng bán thành phẩm đáp ứng yêu cầu của quy trình công việc yêu cầu công việc

  1. Scope/ Phạm vi

Cutting room and QC department

Phòng cắt bộ phận kiểm hàng QC

  1. Duty job/ Nhiệm vụ

Cutting room shall follow the requirements to make bulks. QC checking and monitoring.

Phòng cắt sẽ tuân theo các yêu cầu để cắt đại trà. QC kiểm tra giám sát.

  1. Work procedure/ Quy trình quản lý bộ phận cắt

4.1 Relax fabric/ Xả vải

4.1.1 Workers depend on the requirement to relax fabric: 100% Cotton fabric relax fabric for 24 hours; Relax Elastic Fabric for 48 hours.

Công nhân dựa vào các yêu cầu để xả vải: vải 100% cotton xả trong 24 giờ, vải co dãn xả tron 48 giờ.

4.1.2 Fill the “Relax Fabric Record”

Điền vàoBáo cáo xả vải

  • 4.2 Pulling Fabric/ Trải vải
  • 4.2.1 Length: pulling fabric don’t more than 8 yards; High: don’t more than 4 inch.
  • Dài: không trải vải dài hơn 8 yards, cao: không trải vải cao hơn 4 inch
  • 4.2.2 Finish pulling fabric and then cut fabric side at first step.
  • Trải vải xong thì cắt vải ở bước đầu tiên.
  • 4.2.3 Finish pulling fabric and cut fabric after 4 hours.
  • Hoàn tất trải vải và cắt vải sau 4 giờ.
  • 4.2.4 Filling “Pulling Fabric Record” and attach “Relax Fabric Record” behind.
  • Điền vào “Báo cáo trải vải” và đính kèm theo “Báo cáo xả vải”
  • 4.3 Cutting/ Cắt
  • 4.3.1 Worker shall wear the hand steel glove before cutting.
  • Công nhân phải đeo găng tay sắt trước khi cắt
  • 4.4 Iron Fusible Interlining Là Ép mex
  • 4.4.1 Depend on “Interlining Test report” to adjust temperature / speed / pressure of machine.
  • Căn cứ vào Báo cáo kiểm tra mex để điều chỉnh nhiệt độ/ tốc độ/ lực ép của máy
  • 4.4.2 Interlining Test every 2 hours and fill the “Interlining test report”.
  • Kiểm tra 2 giờ/lần và điền vào báo cáo kiểm tra mex
  • 4.5 Checking cutting pieces/ Kiểm tra bán thành phẩm
  • 4.5.1 QC random check the cutting pieces, front panel / back panel / middle / down and random choose 1 piece to compare with actual paper pattern.
  • QC kiểm tra bán thành phẩm cắt, thân trước/ thân sau/giữa/dưới kiểm tra xác xuất 1 bán thành phẩm để so sánh với mẫu giấy thực tế
  • 4.5.2 Accept tolerance of front panel and back panel is Width: +/-0; Length: +/-1/8”.
  • Chấp nhận dung sai của thân trước/ thân sau : Rộng: +-0, Dài: +- 1/8
  • 4.5.3 Checking the cutting pieces shape and cut mark.
  • Kiểm tra hình dạng bán thành phẩm dấu cắt
  • 5. Relevance documents: Tài liệu liên quan
  • 5.1 “Interlining Test report” Báo cáo kiểm tra keo
  • 5.2 “Pulling Fabric record” Báo cáo trải vải
  • 5.3 “Relax Fabric record” Báo cáo xả vải
  • 5.4 “Fusible Interlining Test report” Báo cáo kiểm tra ép keo

 

admin

Recent Posts

23 lưu ý quan trọng khi viết email bằng tiếng Anh ngành may

Đào tạo kỹ năng, kinh nghiệm quản lý đơn hàng, QA/QC và tiếng Anh chuyên…

1 năm ago

Hỏi đáp tiếng Anh ngành may: Auto lock-Semi auto lock-Non lock-Reverse zipper là gì?

Hỏi đáp tiếng Anh ngành may: Auto lock-Semi auto lock-Non lock-Reverse zipper là gì? Auto…

2 năm ago

Quy trình làm việc của QA và QC trong ngành may Anh – Việt

Quy trình làm việc của QA và QC trong ngành may Anh - Việt Xem…

2 năm ago