Quy trình kiểm vải và Kiểm định chất lượng vải phải được thực hiện ngay sau khi vải nhập kho tại nhà máy để sớm phát hiện lỗi thiếu, lỗi hư hỏng, qua đó kịp thời báo và làm việc với cả nhà cung cấp vải và khách hàng để đảm bảo kịp thời tiến độ của sản xuất và ngày giao hàng cho khách. Vải là nguyên liệu chính của sản xuất may mặc nên chất lượng vải quyết định rất lớn đến chất lượng sản phẩm. Quy trình kiểm vải – Kiểm định chất lượng vải phải được thực hiện đầy đủ, nghiêm ngặt và đúng quy trình.
(nếu bạn cần file excel bài giảng, bạn kéo xuống dưới cùng bài viết và comment để lại địa chỉ email)
Xem thêm các khóa học ngành may:
- KHÓA ĐÀO TẠO KỸ NĂNG, KINH NGHIỆM NGHỀ QUẢN LÝ ĐƠN HÀNG NGÀNH MAY. Xem chi tiết TẠI ĐÂY
- KHÓA ĐÀO TẠO KỸ NĂNG KINH NGHIỆM QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG QA/QC NGÀNH MAY. Xem chi tiết TẠI ĐÂY
- KHÓA ĐÀO TẠO TIẾNG ANH GIAO TIẾP VÀ TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH MAY. Xem chi tiết TẠI ĐÂY
QUI TRÌNH KIỂM TRA VẢI – KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG VẢI:
CHECKING QUALITY OF FABRIC PROCEDURE
1. Mục đích: Hướng dẫn cách thức kiểm tra chất lượng nguyên liệu (vải) khi nhập kho, nhằm kiểm soát chất lượng từ đầu vào, | ||||||||||||||
theo dõi chất lượng của nhà cung cấp và ngăn ngừa vải kém chất lượng đưa vào các công đoạn sản xuất tiếp theo. | ||||||||||||||
Purpose: Instruct how to check quality of material (fabric) when entering to warehouse, to control quality from input, observe | ||||||||||||||
quality of supplier and prevent poor quality fabric from passing to next operations | ||||||||||||||
2. Phạm vi: Áp dung cho cán bộ kiểm tra chất lượng vải | ||||||||||||||
Scope: Apply to staff checking quality of fabric | ||||||||||||||
3. Checking means | ||||||||||||||
– Packing list | ||||||||||||||
– Bảng màu nguyên liệu | Trim card | |||||||||||||
– Bảng ánh màu đại diện và cảm giác tay | Representative color shading and hand feeling | |||||||||||||
– Tem dán lỗi | Defect sticker | |||||||||||||
– Thước dây | Measurement tape | |||||||||||||
– Máy kiểm tra vải | Fabric inspection machine | |||||||||||||
– Biểu mẫu báo cáo và tiêu chuẩn lỗi | Report and defect standard | |||||||||||||
– Kéo có bao bảo vệ | Secured scissor | |||||||||||||
4. Nội dung và phương pháp kiểm tra: | ||||||||||||||
4. Checking content and method: | ||||||||||||||
Vải cần kiểm và làm biên bản kiểm vải trong khoảng từ 3-5 ngày và muộn nhất là 7 ngày từ khi vải về nhà máy. | ||||||||||||||
Fabric need to checking and make report within 3-5 days and latest 7 days from arriving date | ||||||||||||||
Ø Chuẩn bị kiểm tra chất lượng nguyên liệu: | ||||||||||||||
Prepare to check quality of material: | ||||||||||||||
Nhân viên kiểm tra chất lượng nguyên liệu chuẩn bị tất cả các phương tiện kiểm tra cần thiết cho việc kiểm tra chất lượng nguyên | ||||||||||||||
liệu. | ||||||||||||||
Staff prepare all necessary means of checking to check quality of material | ||||||||||||||
a. Kiểm tra thông tin cây vải: kiểm tra, đối chiếu thông tin trên tem cây vải so với Packing List xem cây vải có nằm trong lô mà | ||||||||||||||
bộ phận chất lượng muốn kiểm tra hay không. | ||||||||||||||
a. Roll information inspection: Check, compare information on sticker with packing list to make sure it is correct roll that quality | ||||||||||||||
department wants to check or not | ||||||||||||||
b. Kiểm tra cây vải thực tế: So sánh đối chiếu chất liệu, chủng loại, màu sắc, thành phần vải thực tế so với các thông tin trên Bảng | ||||||||||||||
Màu Nguyên Liệu mà phòng kĩ thuật phê duyệt xem có đúng là mã hàng mà mình muốn kiểm tra hay không. | ||||||||||||||
b. Actual roll inspection: Check whether texture, type, color, actual component are correct with information that technical department | ||||||||||||||
confirmed or not | ||||||||||||||
Ø Tiến hành kiểm tra chất lượng nguyên liệu: | ||||||||||||||
Conduct checking quality of material: | ||||||||||||||
a. Kiểm tra khổ vải: Dùng thước đo khổ vải thực tế, vị trí đo được tính từ rìa lỗ kim trong của mép biên vải, đối với những lại vải có | ||||||||||||||
tráng nhựa hoặc tráng PU thì vị trí đo khổ được xác định từ phần tráng nhựa hoặc tráng PU của vải. Đo chiều rộng biên vải tại 03 | ||||||||||||||
điểm: dùng thước dây đo từ biên vải trái qua biên vải phải, điểm thứ nhất cách đầu cuộn khoảng 02 m, điểm thứ 2 giữa cuộn và | ||||||||||||||
điểm thứ 3 cách cuối cuộn 02m. Chiều rộng khổ vải sẽ là số đo bé nhất của 03 số đo này. | ||||||||||||||
Đối với vải dệt kim có tính chất co dãn mạnh cần tiến hành xả vải đúng thời gian trước khi kiểm tra khổ vải. | ||||||||||||||
a. Width checking: Use tape to measure actual width, measuring position can be calculated from inside needle hole edge, for fabric that | ||||||||||||||
back side with plastic coated or PU coated, measuring position is determined from plastic coated or PU coated edge. Measuring width | ||||||||||||||
at three position: use tape to measure from left selvedge to right selvedge, first position is two meter from beginning of roll, second | ||||||||||||||
position is at middle of roll, third position is two meter from end of roll. Roll width is smallest measurement of three position | ||||||||||||||
With knit fabric has strong elastic properties need to relax the correct tim before checking width fabric. | ||||||||||||||
b. Kiểm tra chiều dài cây vải và trọng lượng cây vải: | ||||||||||||||
Length and weight inspection | ||||||||||||||
Kiểm tra độ dài của cuộn vải thực tế so với độ dài thực tế trên tem và packing list. | ||||||||||||||
Đỗi với vải dệt kim và vải nỉ, vải lông, cần tiến hành xả vải để kiểm tra chiều dài cây vải. Kiểm tra bằng tay xác suất từ 2-3 cuộn để | ||||||||||||||
xác nhận thực tế và máy kiểm vải. | ||||||||||||||
Kiểm tra trọng lượng thực tế so với trọng lượng trên tem cây vải. |
Compare actual length of fabric roll with length on stamp and packing list | ||||||||||||||
With knit fabric, felt fabric and feather fabric conduct relaxing to check roll length. Random hand checking from 2-3 roll to confirm | ||||||||||||||
actual and inspection machine | ||||||||||||||
Check actual weight and compare with weight on roll stamp | ||||||||||||||
c. Kiểm tra chất lượng vải: Người kiểm vải tiến hành kiểm tra vải và kiểm theo hệ thống 4 điểm. | ||||||||||||||
Checking quality of fabric: Conduct checking quality of fabric base on 4 point system | ||||||||||||||
c.1 Kiểm lỗi của vải | ||||||||||||||
Fabric defect inspection | ||||||||||||||
c.1.1 Phân theo cấu trúc/ Classified by structure | ||||||||||||||
– Về sợi : sợi đùn lên (dù mỏng hay dày) trừ khi tính chất của vải như vậy, lỗi sợi, sợi không đều, sợi khác lẫn vào … | ||||||||||||||
– About yarn: Extruded yarn (whether thin or thick) unless it is nature of fabric, yarn defect, uneven yarn, other yarn mixed in… | ||||||||||||||
– Lỗi về cấu trúc: Sót sợi, thủng lỗ, vải bị gợn sóng lăn tăn, nhăn, gấp nếp trong lòng cuộn vải, vải in lệch hoa, in đứt đoạn, in không | ||||||||||||||
đều màu | ||||||||||||||
– Structure defect: Missing yarn, hole, wavy, wrinkle, fold ai inside of fabric roll, slanted print pattern, interrupted print, uneven print | ||||||||||||||
color | ||||||||||||||
– Lỗi nhuộm: Đốm nhuộm hoặc sọc nhuộm, loang mầu. | ||||||||||||||
– Dyeing defect: Dyeing spots or stripes, color stain | ||||||||||||||
– Các lỗi khác: Khi vẻ bề ngoài của sản phẩm hay chức năng của sản phẩm bị ảnh hưởng, khi một hay hai bên vải giãn/co khiến vải | ||||||||||||||
không trải thẳng lên bàn được, vải có mùi lạ, vải bị mục (xé rách dễ dàng), bị mốc, vải bị mối, dán hoặc một số côn trùng khác, vải | ||||||||||||||
xéo canh (Cong hình cung hay lượn chữ S) là không chấp nhận nếu vượt quá dung sai cho phép như sau : | ||||||||||||||
Other Defect: When apperance or function of product is affected, one or two side of fabric is stretched/shrinked that make fabric not | ||||||||||||||
spread straightly on table, fabric with strange smell, rotten fabric (easy to be broken), mold, damaged by insects, slanted grain line (arc | ||||||||||||||
curve or scroll) are not accepted if over tolerance as below: | ||||||||||||||
+ Hàng dệt thoi : tối đa cho phép 2% khổ vải | ||||||||||||||
+ Hàng dệt kim : tối đa cho phép 4% khổ vải |
||||||||||||||
+ Woven: maximum accept 2% selvedge | ||||||||||||||
+ Knit: Maximum 4% selvedge | ||||||||||||||
c.1.2 Phân theo tính chất / Classified by nature | ||||||||||||||
– Lỗi chính: Là các lỗi nếu phát hiện trên các sản phẩm cuối cùng thì các sản phẩm này sẽ bị loại bỏ hoặc hạ loại. | ||||||||||||||
Main defect: They are defects that found on final products, these products will be rejected | ||||||||||||||
– Lỗi phụ: Là các lỗi nếu phát hiện trên các sản phẩm không dẫn tới việc bị loại bỏ hoặc hạ loại | ||||||||||||||
Minor defect: They are defects that found on final products, these products will not be rejected | ||||||||||||||
– Vải in lệch hoa, in đứt đoạn, in không đều màu | ||||||||||||||
Slanted print pattern, interrupted print, uneven print color | ||||||||||||||
– Vải xéo canh (Cong hình cung hay lượn chữ S) là không chấp nhận nếu vượt quá dung sai cho phép như sau : | ||||||||||||||
Slanted grain line (arc curve or scroll) are not accepted if over tolerance as below: | ||||||||||||||
+ Hàng dệt thoi: tối đa cho phép 2% khổ vải | ||||||||||||||
+ Hàng dệt kim: tối đa cho phép 4% khổ vải | ||||||||||||||
+ Woven: maximum accept 2% selvedge | ||||||||||||||
+ Knit: Maximum 4% selvedge | ||||||||||||||
Other defects will follow fabric feature and standard of each buyer | ||||||||||||||
PHƯƠNG PHÁP KIỂM VẢI THEO HỆ THỐNG 4 ĐIỂM (METHOD OF FABRIC INSPECTION – 4 POINTS SYSTEM) |
||||||||||||||
A. Khi phát hiện lỗi thì khoanh tròn lại và tính điểm như sau : | ||||||||||||||
When finding defects round and count point as below: | ||||||||||||||
Chiều dài lỗi/ Defect length | Chuyển đổi/ Transfer | Tính điểm/ Point counting | ||||||||||||
Bằng hay nhỏ hơn 3 inch/ Equal to or small than 3 inch | 0 đến 7.5 cm/ 0-7.5cm | 1 điểm/ 1 point |
Hơn 3 inch nhưng nhỏ hơn hoặc bằng 6 inch/ Bigger than 3inch but smaller than or equal to 6 inch | 7.6 đến 15 cm/ 7.6-15cm | 2 điểm/ 2 point | |||||||||||||||||||||||
Hơn 6 inch nhưng nhỏ hơn hoặc bằng 9 inch/ Bigger than 6 inch but smaller than or equal to 9 inch | 15.1 đến 22.5cm/ 15.1-22.5cm | 3 điểm/ 3 point | |||||||||||||||||||||||
Quá 9 inch/ Bigger than 9 inch | Quá 22.6 cm/ Over 22.6cm | 4 point/ 4 point | |||||||||||||||||||||||
* Điểm tối đa trong 01 yard sẽ chỉ tính 4 điểm | |||||||||||||||||||||||||
* Tất cả các lỗ mọt hay thủng dù lớn hay nhỏ đều tính 4 điểm | |||||||||||||||||||||||||
* Maximum score for 1 yd is 4 point | |||||||||||||||||||||||||
* All damaged and hole defect will be counted 4 point | |||||||||||||||||||||||||
B. Sử dụng công thức tính điểm/100 yard2 cho mỗi cây vải như sau : | |||||||||||||||||||||||||
B. Formula counting point/100 yard2 for each roll as below: | |||||||||||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||||||||||
Mỗi cây vải quá 20 điểm/100 yard2 sẽ bị loại. | |||||||||||||||||||||||||
Roll that defect point is over 20 point will be rejected | |||||||||||||||||||||||||
C. Sử dụng công thức tính số điểm/100 yard2 cho cả lô vải như sau : | |||||||||||||||||||||||||
C. Formula counting point/100 yard2 for each lot as below: | |||||||||||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||||||||||
Điểm trung bình cho cả lô vải quá 20 điểm /100 yard2 sẽ bị loại. | |||||||||||||||||||||||||
Lot that average point is over 20 point will be rejected | |||||||||||||||||||||||||
Dụng cụ để thực hiện công việc kiểm tra vải bao gồm: | |||||||||||||||||||||||||
Tools to conduct fabric inspection include: | |||||||||||||||||||||||||
– Bảng màu phối/ | |||||||||||||||||||||||||
– Thước dây/ Measurement tape | |||||||||||||||||||||||||
– Máy kiểm tra vải/ Fabric inspection machine | |||||||||||||||||||||||||
– Biểu mẫu báo cáo và tiêu chuẩn lỗi/ Report and defect standard | |||||||||||||||||||||||||
– Nhãn dính lỗi/ Defect sticker | |||||||||||||||||||||||||
– Kéo có bao bảo vệ/ Secured sccisor | |||||||||||||||||||||||||
– Máy soi màu/ Light box | |||||||||||||||||||||||||
Request: | |||||||||||||||||||||||||
• Khoảng cách từ mắt tới khung vải: bảo đảm trong khoảng từ 60cm đến 100cm | |||||||||||||||||||||||||
• Distance from eye to inspection machine: from 60-100cm | |||||||||||||||||||||||||
• Khung kiểm vải: Bảo đảm ánh sáng, thước đo, bộ chỉnh vận tốc, mặt kính tránh làm xước vải. | |||||||||||||||||||||||||
• Ánh sáng: phải bảo đảm 1075 LUX. | |||||||||||||||||||||||||
• Light: 1075 LUX | |||||||||||||||||||||||||
• Vận tốc: Máy có thể chạy 30yds/1 phút (27 mét/phút) nhưng vận tốc tối đa của máy khi kiểm tra vải không được vượt quá 23 | |||||||||||||||||||||||||
mét/phút (25yards/phút) và có thể chạy tới cũng như tua lùi. | |||||||||||||||||||||||||
• Speed: Machine can run 30yd/minute (27m/min) but maximum speed when checking is not over 25yd/min (23m/min) and can run | |||||||||||||||||||||||||
forward and move backward |
Đặc điểm của từng loại vải/ Feature of each fabric | Vận tốc tối đa/ Maximum speed | |||||||||||||
Vải dệt thổ cẩm, vải có tính chất phức tạp trong họa tiết Brocade woven fabric, fabric that has complicated nature in pattern |
15yd/phút ~ 13,71m/phút 15yd/min ~ 13,71m/min |
|||||||||||||
Vải sọc, vải kẻ, vải hoa,vải có chu kì. Stripe fabric, check fabric, print fabric, fabric with repeat |
20 yard/phút ~ 18,28 m/phút 20 yd/min ~ 18,28 m/min |
|||||||||||||
Vải trơn/ solid fabric | 25 yard/phút ~ 22,86 m/phút 25 yd/min ~ 22,86 m/min |
|||||||||||||
• Khi phát hiện lỗi thì ngưng máy, dán nhãn vào lỗi, ghi lỗi vào sổ rồi mới tiếp tục tua máy để kiểm tra. | ||||||||||||||
When finding defect, stop machine, put sticker on defect, record on document then continue inspection | ||||||||||||||
• Đối với các loại vải có tránh nhựa/PU ở mặt trái thì phải kiểm tra cả 2 mặt. | ||||||||||||||
For fabric with plastic coat/PU coat at back side, check both side of fabric |
Vui lòng gửi giúp mình tài liệu quy trình kiểm định chất lượng vải.
Cảm ơn
bạn check email nhé
gửi mình quy trình kiểm tra vải với ạ. phamlevy2603@gmail.com