Nhân viên quản lý đơn hàng may mặc quản lý công việc trên phạm vi rất rộng từ khi bắt đầu đơn hàng cho đến khi xuất hàng và hậu xuất hàng, luôn phải làm việc dưới áp lực tiến độ. Công việc liên quan đến hầu hết các bộ phận trong và ngoài nhà máy. Nên nguy cơ sảy ra lỗi là rất lớn. Mà đặc biệt lỗi trong sản xuất may công nghiệp thường sẽ rất nặng nề do sản xuất số lượng lớn và nhiều bộ phận, phòng ban cùng tham gia vào sản xuất. Có nhiều nhân viên quản lý đơn hàng đã phải trả giá cho những sai lầm của mình. Bản thân mình trong quá trình học và làm việc, bám trụ với nghề quản lý đơn hàng cũng không tránh khỏi việc đã để sảy ra lỗi. Vì vậy mình liệt kê ra đây những lỗi thường gặp của nhân viên quản lý đơn hàng và cách phòng tránh với mong muốn các bạn đi sau sẽ cẩn thận hơn, học được từ sai lầm của người khác và không vấp phải những lỗi của người đi trước để không phải trả giá. Có thể lỗi lần một bạn còn được người khác thông cảm, nhưng lỗi lặp lại nhiều lần thì không ai chấp nhận được. Mong các bạn cố gắng học tập và phát triển trong nghề quản lý đơn hàng ngành may.
(nếu bạn cần file excel bài giảng, bạn kéo xuống dưới cùng bài viết và comment để lại địa chỉ email)
Xem thêm các khóa học ngành may:
# | MISTAKES | IMPROVE METHOD | ||
1 | Wrong on the WMS/spec/TP | Lỗi sai trong tài liệu kỹ thuật | must print out TP + bulk order sheet and check one by one, if can not match, then check with buyer | Phải in tài liệu kỹ thuật và tài liệu triển khai đơn hàng và kiểm tra từng câu, từng chữ. Nếu thông tin không đồng nhất phải kiểm tra lại với khách hàng |
2 | Wrong wms about the seal sample | Lỗi sai cấu trúc trong mẫu duyệt | must use the corrent sample, if use the keep one , then must send this to sample room manager to check again and sign | Phải sử dụng đúng mẫu đã được khách hàng duyệt. Trong trường hợp dùng mẫu lưu, phải chuyển qua cho quản lý phòng mẫu kiểm tra lại và ký |
3 | Wrong on sample sheet | Lỗi sai trong tài liệu yêu cầu may mẫu | must print out TP + sample order sheet and check one by one, if can not match, then check with buyer | Phải in tài liệu kỹ thuật và tài liệu triển khai đơn hàng và kiểm tra từng câu, từng chữ. Nếu thông tin không đồng nhất phải kiểm tra lại với khách hàng |
4 | Incorrect communication way with other dpmt | Lỗi thông tin sai cho các bộ phận khác | must sign on the cmmts by yourself if you confirmed | Nhân viên quản lý đơn hàng phải ký vào những nhận xét và xác nhận cho các bộ phận khác |
5 | Wrong thread comsumption | Lỗi sai về định mức chỉ | must print out and check first, when you caculate the thread consumption, can not hide the form | Phải in tài liệu ra và kiểm tra trước. Với bảng tính toán định mức chỉ không được ẩn bất kỹ cột nào |
6 | Incorrect hangtag method / packing method | Lỗi sai cách treo thẻ bài, phương pháp gấp gói | must check again, if not easy to follow, must voice out | Phải kiểm tra lại, nếu có khó khăn gì phải thông báo ngay |
7 | Wrong thread | Lỗi chỉ định sai chỉ | must print out and check one by one | Phải tin tài liệu ra và kiểm tra từng chữ, từng câu |
8 | Over cut rule, if over cut 8%, but some trim not enough, only +4%, then overcut also, arrange replenish the trims, if which item can not replenish from buyer, then no need the label /leather patch but still sewing and go ahead. | Lỗi quy định về cắt dư: Nếu vải đủ để cắt dư 8% nhưng phụ liệu không đủ, vẫn cho cắt dư 4%. Lượng còn lại vẫn cho may bình thường và bổ sung phụ liệu, với những phụ liệu nào mà không được bổ sung từ khách hàng như nhãn/mác da..vẫn cho may và lọc riêng | must inform the sewing room and finishing room which item not enough | Phải thông báo cho chuyền may và bộ phận hoàn thành những loại phụ liệu nào không đủ |
9 | Incorrect communication way about inspection date | Lỗi thông tin sai về ngày kiểm hàng | must inform the ex-fty date | Phải thông báo cho các bộ phận khác về ngày xuất hàng |
10 | Printing no development before | Lỗi không phát triển hình in | must have the approved printing standard for bulk (before/after wash) | Phải có hình in được khách hàng duyệt (trước và sau giặt) |
11 | Different wash method , need to test the shrinkage all | Nếu phương pháp giặt khác nhau, phải test độ co cho tất cả các phương pháp | ||
12 | Must send the inline report to other dpmt | Phải gửi báo cáo kiểm hàng trên chuyền cho các bộ phận khác | ||
13 | Fabric have problem, must get the fabric defect & fabric inspection report and send to buyer without fail | Vải lỗi: Phải nhận được mẫu vải lỗi và báo cáo kiểm vải, và nhất định phải gửi cho khách hàng | ||
14 | Elastane for sample confirmed for bulk, we must keep the sample elastane and check the bulk elastane when the elastane in WH | Mẫu chun được phê duyệt cho hàng sản xuất đại trà. Nhân viên quản lý đơn hàng phải lưu mẫu chun để so sánh với chun đặt cho hàng sản xuất đại trà khi chun về đến kho | ||
15 | System, 1 order no. with A/B/C/*** combine together same style/same fabric/almost same material/WMS | Lỗi cập nhật hệ thống: Nếu 1 đơn hàng được chia thành A/B/C..phải gộp những mã giống nhau: Giống vải, hầu hết giống nguyên phụ liệu và cấu trúc | ||
16 | Too late to get information about shipment sample /Top SMPL | Nhận thông tin về mẫu xuất hàng, mẫu Top quá muộn | must ask earlier | Phải hỏi khách hàng sớm hơn |
17 | Wrong comunication way to discuss with PP room + sample room | Lỗi trao đổi sai với bộ phận phòng thiết kế rập và phòng mẫu | ||
18 | Wrong position of the EMB | Lỗi nhầm vị trí hình thêu | must check the paper pattern against the EMB trail with sample | Phải kiểm tra lại vị trí hình thêu trên mẫu rập |
19 | Printing send us for approval without any printing sample | Bộ phận in gửi mẫu in lên để Nhân viên quản lý đơn hàng duyệt nhưng lại không mang mẫu | ||
20 | Wrong button hole | Lỗi sai khuyết | mdz will not confirm the button hole size, should production team or QA confirm. We will give some brand’s button for button hole worker’s check if the button hole ok or not. | Nhân viên quản lý đơn hàng không phải xác nhận dài khuy, bộ phận sản xuất hoặc QA phải là người xác nhận. quản lý đơn hàng sẽ cung cấp một vài cúc của một số khách hàng để công nhân thùa khuyết kiểm tra xem dài khuyết ok hay không |
21 | Wrong direction of the fabric | Lỗi sai hướng vải (canh vải) | misunderstanding | Do không hiểu |
22 | Do not argue with other dpmt, tell to manager to handle | Nhân viên quản lý đơn hàng không nên tranh cãi với các bộ phận khác, nếu không thống nhất được nên báo quản lý | ||
23 | Wrong packing list after final | Sai list xuất hàng sau khi kiểm xuất | ||
24 | Balance sheet, we will send the order sheet to shipping only, make sure the unit+fabric content+width is correct | Bảng cân đối, Nhân viên quản lý đơn hàng sẽ chỉ gửi tài liệu triển khai sản xuất cho bộ phận xuất nhập khẩu, đảm bảo đúng về đơn vị, thành phần vải, khổ vải | 97%COTTON 3%ELASTANE WOVEN/57”, in future, shipping dpmt will download from system directly | Bộ phận xuất nhập khẩu sẽ tải thông tin về vải từ hệ thống |
25 | When fabric arrived and warehouse send us the information, pls check if it’s correct,. | Khi vải về và bộ phận kho gửi thông tin lên, Nhân viên quản lý đơn hàng có trách nhiệm kiểm tra thông tin đúng chưa | ||
26 | When replenish fabric received , pls send information to warehouse+account if you know some qty no need payment, some qty need payment. | Khi nhận được vải bù, Nhân viên quản lý đơn hàng phải thông tin cho kho và kế toán biết số lượng vải nào là phải thanh toán, số lượng nào không | ||
27 | Lack of control Carton + Thread issue + hang tag. | Kiểm soát không tốt và để thiếu thùng, chỉ và thẻ bài | ||
28 | Wrong carton size, carton shoud follow on time, Wrong carton mark | Sai kích thước thùng, thùng phải về đúng thời điểm In sai thông tin trên thùng | ||
29 | Wrong rivets and no report. | Sai đinh tán và không báo cáo vấn đề lên quản lý | ||
30 | Not follow fabric defect closly, Not follow TP closly | Không theo sát vấn đề vải lỗi và tài liệu kỹ thuật | ||
31 | Missing purchasing 1 thread item | Đặt thiếu 1 loại chỉ | ||
32 | Wrong fabric swatch in Order sheet | Dán sai vải cho tài liệu sản xuất | ||
33 | Wrong price tkt/wrong care label | Sai nhãn giá, sai nhãn giặt | ||
34 | Wrong zip ordered | Đặt sai khóa | ||
35 | Missing order button | Quên đặt cúc | ||
36 | Wrong fabric side | Sai mặt vải | ||
37 | Wrong order qty | Sai số lượng đơn hàng | ||
38 | Not follow closely to keep standard | Lưu giữ mẫu tiêu chuẩn của khách hàng không tốt | ||
39 | Wrong washing sample(half pants/full pants) | Sai mẫu giặt (nửa quần/ cả quần) | ||
40 | Wrong thread color for garment dye sample | Sai màu chỉ cho mẫu giặt nhuộm | ||
41 | Use PPS order sheet to do test sample | Dùng tài liệu may mẫu PPS để may mẫu test | ||
42 | No translate cord stitch | Không dịch đường may chặn dây |
Đào tạo kỹ năng, kinh nghiệm quản lý đơn hàng, QA/QC và tiếng Anh chuyên…
Xem thêm các khóa học ngành may: KHÓA ĐÀO TẠO KỸ NĂNG, KINH NGHIỆM NGHỀ…
Hỏi đáp tiếng Anh ngành may: Auto lock-Semi auto lock-Non lock-Reverse zipper là gì? Auto…
PPS là gì? PPS là viết tắt của từ Pre-Production Sample, mẫu PPS là mẫu…
Các lỗi trong kiểm hàng may mặc bằng tiếng Anh - Việt Xem thêm các…
Quy trình làm việc của QA và QC trong ngành may Anh - Việt Xem…