Mô tả công việc nhân viên quản lý chất lượng ngành may là những công việc mà QA/QC ngành may sẽ phải đảm nhận để kiểm tra, giám sát chất lượng sản phẩm may mặc đạt yêu cầu trước khi xuất hàng cho khách hàng. Trong khi nhân viên QC ngành may với chức năng và nhiệm vụ chính là kiểm tra, phát hiện lỗi trong khi sản xuất của sản phẩm, hướng dẫn công nhân may thao tác đúng khi may để chỉnh sửa và cải thiện các lỗi may. Thì nhân viên quản lý chất lượng hay nhân viên đảm bảo chất lượng QA ngành may phải xây dựng hệ thống kiểm tra, kiểm soát nhằm dự đoán trước được những lỗi có thể sảy ra trong sản xuất hoặc sẽ phát hiện sớm nhất lỗi từ những sản phẩm đầu tiên của tất cả các quy trình: Bắt đầu từ quy trình kiểm vải, quy trình kiểm nguyên phụ liệu, hướng dẫn cách xử lý chất lượng những loại nguyên phụ liệu không đảm bảo yêu cầu. Cách thức và thời gian xả vải theo đúng quy định. Trải vải theo đúng quy chuẩn cho từng loại vải, đúng yêu cầu của từng cấu trúc. Quy trình cắt và kiểm tra chất lượng, thông số bán thành phẩm sau cắt. Họp PP meeting để chuẩn bị sản xuất và tiến hành kiểm soát chất lượng trong chuyền may, kiểm tra chất lượng sản phẩm cuối chuyền về tất cả các mặt: Như đúng cấu trúc, đúng thông số, sử dụng nguyên phụ liệu đúng chất lượng, đúng cách, đúng vị trí. Kiểm soát quy trình hoàn thiện và đóng gói sản phẩm.
(nếu bạn cần file excel bài giảng, bạn kéo xuống dưới cùng bài viết và comment để lại địa chỉ email)
Xem thêm các khóa học ngành may:
1. Quality control through inspection process throughout the factory manufacturing process |
1. Kiểm soát chất lượng thông qua quy trình kiểm tra trong suốt quá trình sản xuất của nhà máy |
2. Able to correspondence with buyer: any technical, approval information or approval issue or any other required issue. |
2. Có thể làm theo tương ứng với những yêu cầu của khách hàng: bất kỳ vấn đề kỹ thuật, thông tin đã được phê duyệt, hoặc vấn đề đã được phê duyệt, hoặc bất kỳ yêu cầu khác. |
3. Always focus to latest technology for highest quality, Effective follow up, coordination and connective the buyer-sample department-merchandiser-factories. |
3. Luôn hướng tới công nghệ mới nhất cho chất lượng cao nhất, theo dõi hiệu quả, phối hợp và giữ liên kết giữa khách hàng – bộ phận mẫu – bộ phận quản lý đơn hàng – nhà máy |
4. Follow buyer’s requirements very closely and follow their comments to make a good garment. Always try to making the buyer happy by following their rules & regulation. |
4. Thực hiện yêu cầu của khách hàng rất chặt chẽ và làm theo nhận xét của họ để tạo ra sản phẩm may mặc tốt. Luôn cố gắng làm khách hàng hài lòng bằng cách tuân theo những quy tắc và quy định của khách hàng |
5. Easy for understanding sample status |
5. Dễ dàng hiểu tình trạng mẫu |
6. All type of sample good monitoring & requirement before send to buyer for approval. |
6. Giám sát và ra yêu cầu cho tất cả các loại mẫu trước khi gửi cho khách hàng phê duyệt |
7. Work on Product development according to the buyer’s instruction. |
7. Làm việc với quy trình phát triển mẫu theo như hướng dẫn của khách hàng |
8. Work with production teams to develop process flows and helped troubleshoot problems |
8. Làm việc với sản xuất để phát triển quy trình theo dõi sản xuất và giúp khắc phục sự cố |
9. Make sure to send sample according to buyer requirement & personally checking the sample fitting with related mannequin before dispatch to buying office/customer. |
9. Đảm bảo gửi mẫu theo như yêu cầu của khách hàng và đích thân kiểm tra fit mẫu với ma-nơ-canh trước khi gửi đến văn phòng khách hàng |
10. Implement various types of inspection to ensure quality standards and all technical specification is followed. |
10. Thực hiện các loại kiểm tra khác nhau để đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng và tất cả các đặc điểm kỹ thuật được tuân thủ. |
11. Able to Check block pattern about customer provide correction. |
11. Có thể kiểm tra và điều chỉnh mẫu rập mà khách hàng cung cấp |
12. Able to support to tech. team & quality team regrading technical issue. |
12. Có thể hỗ trợ đội kỹ thuật và đội quản lý chất lượng những vấn đề về kỹ thuật may |
13. Attend buyer meeting Educate about technical and buyer standard. |
13. Tham dự những buổi họp đào tào về kỹ thuật may và tiêu chuẩn của khách hàng |
14. Check the shrinkage before bulk cutting accordingly adjusts the pattern. |
14. Kiểm tra độ co trước khi cắt hàng sản xuất đại trà theo như điều chỉnh mẫu rập |
15. Check print, Embroidery with approval swatch and give approval. |
15. Dựa trên mẫu in, mẫu thêu khách hàng đã duyệt, kiểm tra và phê duyệt hình in, hình thêu cho sản xuất |
16. Check the accessories. With approved trim, file wise and give approval. |
16. Dựa trên bảng mầu khách hàng đã duyệt, kiểm tra nguyên phụ liệu và phê duyệt nguyên phụ liệu cho sản xuất |
17. Check the fabric lot with buyer approval swatch. |
17. Dựa trên mẫu vải khách hàng đã duyệt, kiểm tra và duyệt vải cho sản xuất |
18. Make sure all process quality control from style layout start period. |
18. Đảm bảo tất cả các quy trình được kiểm soát chất lượng từ đầu |
19. Conduct PP meeting |
19. Tổ chức thực hiện họp trước sản xuất |
20. Check factory in-house quality procedure and advice to follow buyer requirement |
20. Kiểm tra quy trình quản lý chất lượng trong nội bộ nhà máy và tư vấn để làm theo yêu cầu của khách hàng |
21. Check the pattern before cutting if found ok then gives permission for trial cutting. |
21. Kiểm tra mẫu rập trước khi cắt nếu thấy ok, sau đó cho phép cắt thử. |
22. Perform Pre-final and final inspection. |
22. Thực hiện kiểm trước khi xuất và kiểm xuất |
23. Work with merchandising team & co-ordinate with buyer and supplier. |
23. Làm việc với đội quản lý đơn hàng và phối hợp với khách hàng và nhà cung cấp |
24. Follow up all kind of customer required garments test. |
24. Theo dõi tất cả các loại test mà khách hàng yêu cầu |
25. Follow up of quality system of daily production and report to office. |
25. Theo dõi hệ thống kiểm soát chất lượng và báo cáo tiến độ sản xuất hàng ngày về văn phòng |
26. Check trial qualtity output & give performance report if it ok taken permission for bulk. |
26. Kiểm tra chất lượng sản phẩm đầu chuyền và lập báo cáo nếu ok phê duyệt cho sản xuất đại trà |
27. Check inline production garments in process and make minimum 3 inline report per style. |
27. Kiểm tra chất lượng hàng trên chuyền và phải làm ít nhất 3 báo cáo cho mỗi mã hàng |
28. Check initial finishing garments and give approval garments for finishing standard. |
28. Kiểm tra chất lượng sản phẩm đầu hoàn thiện và phê duyệt cho hàng hoàn thiện |
29. Able to follow up Q.C. in a floor overall cutting, sewing & finishing &packing |
29. Có thể giám sát, hướng dẫn QC theo tất cả các công đoạn cắt, may và hoàn thiện |
30. Keeping outgoing defects percentage in minimum level. |
30. Giữ tỷ lệ sản phẩm lỗi ở mức thấp nhất |
Đào tạo kỹ năng, kinh nghiệm quản lý đơn hàng, QA/QC và tiếng Anh chuyên…
Xem thêm các khóa học ngành may: KHÓA ĐÀO TẠO KỸ NĂNG, KINH NGHIỆM NGHỀ…
Hỏi đáp tiếng Anh ngành may: Auto lock-Semi auto lock-Non lock-Reverse zipper là gì? Auto…
PPS là gì? PPS là viết tắt của từ Pre-Production Sample, mẫu PPS là mẫu…
Các lỗi trong kiểm hàng may mặc bằng tiếng Anh - Việt Xem thêm các…
Quy trình làm việc của QA và QC trong ngành may Anh - Việt Xem…