Mô tả công việc nhân viên QA/QC hay nhân viên quản lý chất lượng ngành may mặc, cùng với những kỹ năng nhân viên quản lý chất lượng cần có, những nhiệm vụ hàng ngày mà QA/QC phải thực hiện để xây dựng quy trình đảm bảo chất lượng, giám sát và kiểm tra, đảm bảo sản phẩm đạt chất lượng từ những sản phẩm đầu tiên của tất cả các quy trình. Kiểm tra thường xuyên, đôn đốc, nhắc nhở công nhân thao tác đúng kỹ thuật để đảm bảo chất lượng sản phẩm may mặc và phát hiện sản phẩm lỗi sớm nhất có thể. Có những hướng dẫn, nhận xét để cải thiện kịp thời là những công việc và nhiệm vụ quan trọng nhất của nhân viên QA/QC ngành may mặc.
(nếu bạn cần file excel bài giảng, bạn kéo xuống dưới cùng bài viết và comment để lại địa chỉ email)
Bạn có thể tham khảo chi tiết thêm các bài học đạo tạo QA/QC/ Quản lý đơn hàng và tiếng Anh chuyên ngành may:
- KHÓA ĐÀO TẠO KỸ NĂNG, KINH NGHIỆM NGHỀ QUẢN LÝ ĐƠN HÀNG NGÀNH MAY. Xem chi tiết TẠI ĐÂY
- KHÓA ĐÀO TẠO KỸ NĂNG KINH NGHIỆM QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG QA/QC NGÀNH MAY. Xem chi tiết TẠI ĐÂY
- KHÓA ĐÀO TẠO TIẾNG ANH GIAO TIẾP VÀ TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH MAY. Xem chi tiết TẠI ĐÂY
Hoặc bạn có thể liên hệ với mình để biết thêm chi tiết, ZALO: 0977. 298. 488
1 | KIẾN THỨC LƯU TRÌNH CHẤT LƯỢNG CỦA CẢ NHÀ MÁY | ||||||
2 | KỸ NĂNG NGHỀ QA | ||||||
2.1 | KIỂM TRA XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG NGUYÊN PHỤ LIỆU – QUY TRÌNH CHUNG | ||||||
2.1 A | XỬ LÝ VẢI – KIỂM VẢI | ||||||
2.1.1 | Tiêu chuẩn về mức độ màu sắc cho phép và tiêu chuẩn màu sắc của khách hàng (vD: Dye Lot, Bulk Fabric Approval…) | ||||||
2.1.2 | Nhận Packing List/ Invoice/ Thông tin vải và đọc hiểu thông tin (Chứng từ và thông tin nhận từ đơn hàng) | ||||||
2.1.3 | Theo dõi kết quả kiểm vải của QC kiểm vải dựa vào thời gian quy định từ 5-7 ngày về kho | ||||||
2.1.4 | Nhận thông tin vải failed và mẫu vải lỗi từ QC; Xác nhận lại tình trạng vải trực tiếp ở kho và viết nhận xét, ký xác nhận lên báo cáo kiểm vải | ||||||
2.1.5 | Nhập thông tin kết quả kiểm vải vào Excel | ||||||
2.1.6 | Nhận bảng phân lot của Phòng Thí nghiệm; Kiểm tra màu sắc so với Dye Lot, độ khớp màu giữa vải phối, vải chính, vải bo….. và duyệt báo cáo phân lot Ánh sáng tiêu chuẩn của khách hàng (Nguồn sáng thứ v/ thứ 2/ thứ 3) Xử lý tình huống khi vải nhiều ánh màu, nhiều Lot – Quyết định và phê duyệt như thế nào |
||||||
2.1.7 | Kiểm tra tình trạng loang vải (Trên mẫu can loang và trên cây vải thực tế) – Cách xử lý khi vải loang | ||||||
2.1.8 | viết mail báo kết quả kiểm vải Failed (Kèm theo bảng excel dán trên mail) và báo qua nhóm Zalo cho trưởng nhóm QA/ Đơn hàng; Theo dõi thông tin xử lý vải từ đơn hàng và xử lý tình huống nếu gần lịch cắt mà chưa có xác nhận. |
||||||
2.1.9 | Xử lý khi Supplier về nhà máy kiểm tra tình trạng các cây vải lỗi/ Failed | ||||||
2.1.10 | Gửi mẫu (Mock-up/ Áo) đi để giải quyết các vấn đề vải khác màu, vải loang, vải lỗi, vải không khóp màu giữa bo và thân…. | ||||||
2.1.11 | Báo thông tin cho các bộ phận qua email/ zalo nếu vải phải trả lại, không được sử dụng; Chuyển mẫu vải thực tế cho QC Kho và QC Cắt để theo dõi nếu có Lot nào không được duyệt; Hoặc phải cắt riêng theo PO | ||||||
2.1.12 | Lưu các mẫu vải đã được duyệt, các email phê duyệt vào file tài liệu hàng | ||||||
2.1 B | KIỂM TRA XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG PHỤ LIỆU(chỉ/ nhãn/ dây luồn/ ô zê) | ||||||
2.1.1 | Nhận Packing List/ Invoice/ Thông tin phụ liệu và đọc hiểu thông tin (Chứng từ và thông tin nhận từ đơn hàng) | ||||||
2.1.2 | Kiểm tra bảng mầu phụ liệu tiêu chuẩn từ PKT với bảng màu gốc KH | ||||||
2.1.3 | Theo dõi kết quả kiểm của QC dựa vào thời gian quy định từ 5-7 ngày về kho | ||||||
2.1.4 | Kiểm tra trực tiếp tại kho (hoặc kiểm tra mẫu lỗi) nếu phụ liệu QC kiểm Failed; So sánh với mẫu duyệt của khách hàng để xem xét mức độ có thể chấp nhận được hay không. Viết nhận xét trên báo cáo của QC |
||||||
2.1.5 | Xin duyệt từ trưởng nhóm QA –> Trưởng phòng QA –> QA khách hàng. Xử lý rõ thông tin với QA khách hàng (nếu lấy mẫu thì cần lấy bao nhiêu mẫu, mức độ lỗi cần lấy), lẫy mẫu lỗi (ít nhất 1 mẫu keep tại nhà máy, 1 mẫu gửi đi cho Vendor, 1 mẫu gửi cho khách hàng/ supplier). | ||||||
2.1.6 | Chụp hình ảnh lỗi, gửi biên bản kiểm hàng, kết quả kiểm hàng qua email (kèm theo bảng excel dán trên email) cho các bộ phận: Đơn hàng, QA Khách hàng, Sản xuất/ Kho/ Trưởng phòng QA, trưởng nhóm QA | ||||||
2.1.7 | Bám theo kế hoạch cắt, theo dõi và đốc thúc việc xử lý. Tất cả cá trường hợp phê duyệt chấp nhận lỗi/ mức độ lỗi từ khách hàng hay Vendor đều cần có email duyệt, hoặc chữ ký/ đóng dấu phê duyệt trên mẫu thật. | ||||||
2.1.8 | Thông báo cho các bộ phận kết quả phê duyệt phụ liệu qua email/zalo | ||||||
2.1.9 | Lưu các mẫu được duyệt và email phê duyệt trong file tài liệu hàng. | ||||||
2.2 | KỸ NĂNG ĐỌC HIỂU QA FILE / KIỂM TRA CÁC BÁO CÁO TEST NỘI BỘ | ||||||
2.2.1 | Nhận tài liệu QA File, áo mẫu, mẫu in thêu, bảng màu gốc từ bộ phận tiêu chuẩn – PKT | ||||||
2.2.2 | Kiểm tra QA File đầy đủ thành phần, thông tin và điền vào Check-list; Về cơ bản bao gồm các tài liệu: * Tài liệu của khách hàng: PG- Dyelot/ áo mẫu/ pp comment/ bảng màu NPL/PO sheet/ Teck pack- BOM/ vị trí in thêu- Artward/ Layout -kích thước tem barcode thùng/ túi/ thẻ bài/ tiêu chuẩn đóng thùng của từng nước xuất/ túi/ vị trí bắn thẻ bài. * Báo cáo nội bộ nhà máy: Các báo cáo liên quan để hoàn thành QA file- Bc test giặt nội bộ/ BC mài màu hình in/ Bc kiểm tra độ căng dây luồn/ Bc test vật dụng sắc nhọn/ Bc trọng lượng vải/ Bc phân lot/ BC kiểm vải/ Bc kiểm cắt/ Bc kiểm in thêu/ Bc kiểm phụ liệu/ Bc kiểm thùng/ Bc dò kim/ Bc kiểm tra đóng gói/ bc kiểm nhãn ép- nhãn in/ bc ép mex, bc hút ẩm…. |
||||||
2.2.3 | Đọc hiểu các thông tin trong QA File (tài liệu gốc của khách) | ||||||
2.2.4 | Kiểm tra kết quả test vải từ báo cáo test (trọng lượng, độ co, độ xiên…); Kiểm tra các kết quả test phụ liệu nội bộ so với tiêu chuẩn | ||||||
2.2.5 | Cập nhật các thông tin tiêu chuẩn thay đổi từ QA của Vendor/ Hoặc từ khách hàng; Lưu file các tài liệu tiêu chuẩn mới | ||||||
2.2.6 | Xử lý các tình huống khi báo cáo Test không đạt, hoặc các tài liệu tiêu chuẩn bị thiếu hoặc các thông tin tiêu chuẩn có sự khác biệt/ có vấn đề | ||||||
2.3 | KỸ NĂNG KIỂM SIZESET & LÀM BÁO CÁO SIZESET | ||||||
2.3.1 | Nhận lịch PPM trong tuần từ lịch kiểm và yêu cầu PKT chuyển đúng đủ sizeset | ||||||
2.3.2 | Kiểm tra cấu trúc mẫu sizeset dựa vào QA file (Áo mẫu/Dye lot/ BOM/ Artwork) | ||||||
2.3.3 | Làm bảng thông số (Lấy từ bảng thông số gốc của khách và tạo form thông số để sử dụng khi kiểm Sizeset/ TOP/ Inline/Pre Final/ Final…) – Lưu file trong máy tính, in form ra sử dụng | ||||||
2.3.4 | Nhận biết các thành phần đặc biệt của áo cần thực hiện test & báo cho Phòng kỹ thuật khi họp Phân tích rủi ro. Ví dụ như: – Áo có thành phần màu đối lập (Viền khác màu thân, hoặc túi, miếng chèn…) cần test mài màu – HÌnh in cần test độ bền màu – Nhãn cần test độ bền màu – Dây treo áo cần test độ bền – Cúc cần test độ bền – Dây luồn cần test lực căng, độ bền… Kiểm tra báo cáo test thực hiện trên Sizeset. Xử lý thông tin nếu kết quả test không đạt yêu cầu (Gửi thông tin cho các bên liên quan qua email; Yêu cầu các bộ phận đơn hàng, kỹ thuật, bên in khắc phục và làm lại mẫu, test lại…); Hoặc lấy xác nhận từ khách hàng… |
||||||
2.3.5 | Báo thông tin cho các bộ phận liên quan và xử lý các tình huống nếu Sizeset không đạt yêu cầu (Ví dụ: Sai nhãn, sai chỉ, thông số không đạt yêu cầu…..) | ||||||
2.3.6 | Kiểm tra thông số của hàng Sizeset sau khi hút ẩm, so sánh thông số trước khi hút ẩm và sau khi hút ẩm; Phát hiện nếu có vấn đề thông số hoặc vấn đề độ ẩm | ||||||
2.3.7 | Nhận diện các thành phẩn vải nguy hiểm, nhạy cảm với nhiệt độ hoặc bị chảy bai (Ví dụ: Vải waffle, vải spandex …); Các hình in có nguy cơ dính, lem màu, bụi kim tuyến, in foil…. Và cảnh báo cách xử lý cho các loại vải đặc biệt, hình in đặc biệt. Ví dụ: Thay đổi cách gập, điều chỉnh nhiệt độ phòng hút ẩm, đóng riêng túi, thực hiện test thử gập gói bằng hàng sizeset…. | ||||||
2.3.8 | Làm báo cáo kiểm tra Sizeset, báo cáo thông số sizeset, báo cáo phân tích rủi ro – Gửi các thông tin này cho Phòng Kỹ thuật; Và đưa vào bộ tài liệu chuẩn bị cho họp PPM | ||||||
2.4 | KỸ NĂNG CHUẨN BỊ HỌP PPM & VIẾT BIÊN BẢN HỌP PPM | ||||||
2.4.1 | Cung cấp tài liệu QA file, áo mẫu, các báo cáo test nội bộ, báo cáo kiểm tra sizeset nội bộ…. Cho khách hàng khi khách hàng kiểm tra Sizeset và các điều kiện họp PPM. Giải đáp các thắc mắc của khách hàng nếu cần. | ||||||
2.4.2 | Thống nhất thời gian họp PPM với khách hàng và thông báo cho các bộ phận qua nhóm Zalo. (ĐH, KẾ HOẠCH, KỸ THUẬT( NHÓM CÔNG NGHỆ, MẪU DƯỠNG, TIÊU CHUẨN, QA, HOÀN THIỆN, PHÂN XƯỞNG( QUẢN LÝ SX, QUẢN ĐỐC, CHUYỀN TRƯỞNG, CẮT, HOÀN THIỆN, KHO, CƠ KHÍ, vENDOR, QA KHÁCH HÀNG) | ||||||
2.4.3 | Trong cuộc họp: + Ghi chép toàn bộ thông tin từ đơn hàng thông báo ( thông tin vật tư, số lượng đơn hàng, số PO ngày dự kiến cắt, ngày dự kiến lên chuyền, ngày kết thúc, ngày kiểm, ngày xuất, yêu cầu mẫu, ngày gửi, số lượng chạy Pilot (mã mới)) + Ghi chép tất cả tiêu chuẩn kỹ thuật may, tiêu chuẩn an toàn sản phẩm, tiêu chuẩn gập gói, đóng thùng, yêu cầu máy móc, dự kiến thiết bị, các yêu cầu test… + Ghi chép toàn bộ thông tin khách hàng chú ý, nhận xét về mã hàng để đưa ra biện pháp cải thiện, tránh rủi ro trong quá trình sản xuất đại trà |
||||||
2.4.4 | Lấy chữ ký từ các bộ phận tham gia họp vào biên bản họp PPM | ||||||
2.4.5 | Làm rõ các điểm về tiêu chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn chất lượng, tiêu chuẩn an toàn sản phẩm; Đặt câu hỏi cho khách hàng, hoặc vendor, phòng kỹ thuật khi có các điểm chưa hiểu hoặc thông tin chưa rõ. Ghi chép lại và biên bản họp PPM. | ||||||
2.4.6 | Scan báo cáo họp PPM và gửi thông tin, các điểm lưu ý qua email cho các bộ phận | ||||||
2.4.7 | Theo dõi việc xử lý các vấn đề còn tồn đọng sau khi họp PPM (Ví dụ: Hình in chưa đạt, cần điều chỉnh mẫu dập/thông số, sai cấu trúc cần xin duyệt hoặc cần may lại mẫu….) | ||||||
2.4.8 | + Họp với toàn đội QC, KCS để thông báo các vấn đề cần chú ý của mã hàng như: số lượng ĐH, nước xuất, in thêu, (cấu trúc mới- nếu có thay đổi), yêu cầu từ KH, dự kiến ngày cắt, ngày lên chuyền, số lượng Pilot, yêu cầu mẫu, số lượng mẫu…. (thông tin mục 2.4.2) +Theo dõi kết quả cùng với đội QC khi mã hàng vào sản xuất |
||||||
2.5 | KỸ NĂNG THEO DÕI HÀNG PILOT & LÀM BÁO CÁO PILOT | ||||||
2.5.1 | Kiểm tra tình trạng vải khi trải (số giờ xả vải, vải có bị xô lệch, gấp nếp… không), số lớp trải; Quan sát sơ bộ các bó hàng lúc cắt xong, có đủ bấm khía, có bị lệch không. Kiểm tra lại báo cáo kiểm Bán thành phẩm Pilot của QC Cắt xem BTP có bị hụt/ dương thông số không. | ||||||
2.5.2 | Xử lý và theo dõi lúc hàng lên chuyền nếu Bán thành phẩm Pilot có vấn đề | ||||||
2.5.3 | Phát hiện các vấn đề về thông số và xử lý ở khâu thành phẩm may Pilot (Khi may mà có vấn đề thông số thì điều tra như thế nào để biết nguyên nhân, xử lý ra sao…). Báo cáo trưởng nhóm và cùng họp xử lý với bộ phận kỹ thuật/ bộ phận cắt để ra hướng khắc phục | ||||||
2.5.4 | Chạy Pilot cùng chuyền và kỹ thuật viên; Nhận diện các vấn đề chất lượng của từng công đoạn; các công đoạn nào là công đoạn khó, công đoạn nào đã đạt yêu cầu và công đoạn nào chưa đạt yêu cầu; Họp với kỹ thuật và chuyền, cơ khí để ra các phương án cụ thể cho các công đoạn chưa đạt yêu cầu. | ||||||
2.5.5 | Ghi chép lại toàn bộ các thông tin vào báo cáo kiểm hàng Pilot bao gồm: – Các yêu cầu về nhãn, chỉ, mật độ chỉ, cấu trúc đã đạt chưa – Thông số – Hình dáng là,ngoại quan sản phẩm – Các công đoạn may khó và còn có vấn đề chưa giải quyết được – Giải pháp đã thống nhất với các bộ phận là gì |
||||||
2.5.6 | Nhận xét sơ bộ về đường chuyền và dự kiến thiết bị (Việc chuẩn bị thiết bị cho chạy Pilot có các vấn đề gì, máy nào chưa ổn…) | ||||||
2.5.7 | Họp với các BP để rút kinh nghiệm cho các vấn đề phát sinh (xảy ra) trên chuyền (Công nghệ, In-line, chuyền, KCS, QC….) | ||||||
2.5.8 | Thống nhất về tiêu chuẩn cho các công đoạn (Mức độ chấp nhận, các lỗi nào thì bắt…); Nếu có điểm nào chưa thống nhất được thì thảo luận với QA Vendor hoặc QA khách hàng để làm rõ và báo lại cho các bộ phận | ||||||
2.5.9 | Thống nhất với các BP về sự thay đổi (nếu có) và theo dõi kiểm soát khi vào hàng đại trà | ||||||
2.6 | KỸ NĂNG NHẬN BIẾT & SỬ DỤNG MÁY MAY | ||||||
2.6.1 | TCP/ Amazon/ Nautica: máy v kim gắn mác, chặn cổ/ máy vắt sổ ( 2 kim/ 4 chỉ- tra tay, chắp sườn,vai)/ máy trần đè (2 kim- 4 chỉ- viền, cuốn gấu, cửa tay)/ Máy vắt sổ dao xén lô- tra bo/ máy bọ/ | ||||||
2.6.2 | Hansae: Máy can sai- cạp/ Máy trần đè- chắp dọc, cuốn gấu / Máy vắt sổ- chắp dọc, chắp giàng, chắp đũng/ Máy v kim- đai gấu/ Máy bọ- túi/ Máy khuy- cạp/ Máy zic zác- cửa mũ, sườn/ | ||||||
2.6.3 | Sanmar: Máy v kim- ghim mác, gá cổ, khóa/ Máy vắt sổ- các đường chắp(tay, mũ/ sườn)/ Máy trần đè- diễu mũ. cổ, gấu, viền/ Máy bọ- cổ, túi/ Máy dập và đục- ô zê/ Máy lập trình- chặn đầu khóa/ Máy 2 kim- đóng túi. | ||||||
2.6.4 | Hiểu quy trình vận hành máy: kim/ chỉ/ thoi/ suốt | ||||||
2.6.5 | Nhận biết các loại lỗi nguyên nhân do máy bị hỏng: sứt mũi kim/ kim gãy/ chỉ thưa/ gấu vặn/ căng chỉ/ bỏ mũi/ mật độ chỉ không đều/ dầu máy/ mài răng cưa/ ke cao thấp/….. | ||||||
2.7 | KỸ NĂNG KIỂM HÀNG (WORKMANSHIP), ĐO THÔNG SỐ THÀNH PHẨM | ||||||
2.7.1 | Đọc, hiểu và áp dụng các tiêu chuẩn chất lượng hàng (Yêu cầu tem nhãn, chỉ, đường may, cách đo thông số, phân loại lỗi và mức độ lỗi…) theo Manual của khách hàng. (Mỗi khách hàng có bộ Manual riêng, cần in ra, keep file; Treo các tiêu chuẩn cần thiết ở Phòng kiểm hàng; QA cần đọc hiểu và áp dụng các thông tin từ Manual khi kiểm hàng). |
||||||
2.7.2 | Thao tác kiểm tra hàng theo yêu cầu / hướng dẫn của khách hàng trong quá trình kiểm hàng. (Kiểm áo/ quần + Kiểm thùng + Kiểm tem nhãn, thẻ bài + Kiểm tra thông số…) | ||||||
2.7.3 | Nhận diện mức độ lỗi (Minor/ Major/ Critical), các khu vực lỗi (Zone A/ Zone B) – QA phải hiểu rõ những lỗi nào là Critical, lỗi nào là Major, lỗi nào là Minor, tiêu chuẩn kiểm khách cho bao nhiêu lỗi | ||||||
2.7.4 | Đối chiếu so sánh cấu trúc hàng so với áo mẫu và Tech-pack; So sánh hình in thêu với mẫu duyệt của khách; so sánh các phụ liệu với bảng Trim card gốc của khách | ||||||
2.7.5 | Đối chiếu kiểm tra bảng thông số mình đang sử dụng so với bảng thông số gốc trong QA file để phát hiện nếu có sai sót | ||||||
2.7.6 | Hiểu biết về yêu cầu hiệu chuẩn cho thước dây, cho thiết bị đo độ ẩm hàng và kiểm tra thời hạn của các tem hiệu chuẩn trước khi sử dụng các thiết bị | ||||||
2.7.7 | Thuộc các thông số và cách đo các thông số theo hướng dẫn của Manual | ||||||
2.7.8 | Viết báo cáo thông số (Trên form tiếng Anh – form gốc của khách hàng) | ||||||
2.8 | KỸ NĂNG KIỂM VÀ CHUẨN BỊ MẪU TEST/ TOP/ SALESMAN | ||||||
2.8.1 | Nhận kế hoạch lấy mẫu từ đơn hàng (YÊU CẦU MẪU – Làm rõ các thông tin – Số lượng – Cỡ – Ngày nào cần gửi) | ||||||
2.8.2 | Thông báo số lượng mẫu cho QC (mẫu test)/ PKT (mẫu TOP) để kịp với thời hạn khách hàng quy định (Tùy từng khách, QA cần nắm được yêu cầu mẫu phải tới tay khách hàng trước bao nhiêu ngày) | ||||||
2.8.3 | Kiểm tra chất lượng mẫu ( Workmanship + cấu trúc đường may) kết hợp kiểm tra tiêu chuẩn gập gói, đóng gói, thẻ bài, túi bóng cho từng loại mẫu theo từng nước xuất | ||||||
2.8.4 | Chuyển mẫu TOP cho QA Khách hàng kiểm tra và duyệt; Ghi chép thẻ mẫu (nếu có), bảng thông số, dấu duyệt của khách…. Kẹp cùng áo và gập gói theo yêu cầu tiêu chuẩn | ||||||
2.8.5 | Chụp ảnh mẫu seam đủ con dấu, seal của khách hàng (nếu có) | ||||||
2.8.6 | Gửi mẫu TOP / Test lên cho ĐH đúng thời hạn. Trong trường hợp sắp đến thời hạn gửi mẫu mà hàng chưa lên chuyền, báo lại cho đơn hàng và xưởng để bóc hàng may mẫu. | ||||||
2.9 | KỸ NĂNG KIỂM TRA HÀNG ĐẦU CHUYỀN | ||||||
2.9.1 | Kiểm tra BTP so với mẫu dưỡng dập- Phản hồi thông tin khi có vấn đề về thông số. | ||||||
2.9.2 | Theo dõi rải chuyền các công đoạn cùng công nghệ và In-line. Ở từng công đoạn, so sánh mật độ chỉ, cự lý, hình dáng đường may, thông số… so với áo mẫu và Tech-pack. Kiểm tra nhãn, chỉ, hình in thêu theo bảng màu. Tích vào các điểm đã kiểm tra đối chiếu. | ||||||
2.9.3 | Kiểm tra chất lượng các đường may trên chuyền và yêu cầu điều chỉnh ngay nếu có vấn đề | ||||||
2.9.4 | Kiểm tra 5-10 sản phẩm đầu chuyền; Tổng hợp các thông tin chất lượng, cấu trúc hàng, thông số hàng; Họp với các bộ phận liên quan ngay trong ngày rải chuyền để có biện pháp khắc phục cụ thể cho từng vấn đề | ||||||
2.9.5 | Đo thông số. Nếu thông số có vấn đề, cần tìm hiểu nguyên nhân do bán thành phẩm/ do may/ hay do lí do gì. Báo ngay cho chuyền, kỹ thuật, quản lý QA,QC nếu khẩn cấp kèm theo các thông tin cụ thể, báo cáo rõ ràng để có hướng xử lý phù hợp. | ||||||
2.9.6 | Quay lại chuyền vào các ca sản xuất sau để theo dõi lại các vấn đề tồn đọng đã nhắc nhở trong buổi họp đầu chuyền | ||||||
2.9.7 | Viết các kết quả kiểm hàng đầu chuyền vào báo cáo, và các giải pháp cụ thể cho các vấn đề như đã thống nhất với các bộ phận. Lấy chữ ký xác nhận của những người liên quan và keep file | ||||||
2.9.8 | Viết mail kèm theo hình ảnh và các nhận xét hàng đầu chuyền gửi cho các bộ phận | ||||||
2.10 | KỸ NĂNG XỬ LÝ CÁC VẤN ĐỀ CHẤT LƯỢNG IN THÊU/ BTP CẮT | ||||||
2.10.1 | KỸ NĂNG XỬ LÝ CÁC VẤN ĐỀ CHẤT LƯỢNG BTP CẮT | ||||||
2.10.1.1 | Hiểu biết các cách xử lý khi vải bị loang biên, loang đoạn hoặc khác ánh màu theo cuộn | ||||||
2.10.1.2 | Hiểu biết các nguyên nhân dẫn đến sai màu chi tiết, sai màu sản phẩm và biện pháp để hàng không bị sai màu | ||||||
2.10.1.3 | Kỹ năng kiểm tra thông số bán thành phẩm so với dưỡng dập (Trong quá trình đi In-line chuyền, nếu có vấn đề thì kiểm tra để tìm hiểu nguyên nhân) | ||||||
2.10.1.4 | Kỹ năng kiểm tra hình dáng, thông số, độ cân đối, các chi tiết của bán thành phẩm cắt | ||||||
2.10.1.5 | Xử lý vấn đề nếu bán thành phẩm cắt không đạt (dương/ âm thông số) | ||||||
2.10.2 | KỸ NĂNG XỬ LÝ CÁC VẤN ĐỀ CHẤT LƯỢNG IN THÊU | ||||||
2.10.2.1 | Kiểm tra hình dáng, thông số, ánh màu của hình in so với hình in mẫu; Kiểm tra vị trí hình in so với quy định vị trí hình in trong tiêu chuẩn artwork của QA File | ||||||
2.10.2.2 | Kiểm tra màu chỉ hình thêu; kích thước, hình dáng, vị trí hình thêu so với mẫu duyệt | ||||||
2.10.2.3 | Thực hiện test giặt, kiểm tra bề mặt, chất lượng hình in thêu sau giặt; Xử lý nếu có vấn đề | ||||||
2.10.2.4 | Kiểm tra độ đồng đều của màu sắc hình in/ thêu khi In-line chuyền & Pre-Final | ||||||
2.10.2.5 | Kiểm tra báo cáo test bền màu (color fastness) cho hình in và xử lý nếu có vấn đề | ||||||
2.10.2.6 | Viết mail kèm theo hình ảnh, thông tin cho Vendor/ Bên In/ Các bộ phận liên quan khi hình in/ thêu có vấn đề chất lượng & xử lý hàng đại trà (sửa hoặc xin duyệt) | ||||||
2.10.2.7 | Lấy email/ mẫu đã duyệt lưu file và làm bằng chứng khi kiểm Final; Thông báo cho các bộ phận nếu khách hàng có phê duyệt đặt biệt (VD: Chấp nhận ánh màu…) | ||||||
2.11 | KỸ NĂNG KIỂM TRA IN-LINE (TỪ CHUYỀN MAY ĐẾN HOÀN THIỆN) | ||||||
2.11.1 | Kiểm tra chất lượng hàng đạt cuối chuyền – Kiểm tra hàng đạt có bị sót lỗi không | ||||||
2.11.2 | Kiểm tra ngẫu nhiên hàng cuối chuyền: 1 sản phẩm sẽ kiểm tra đối chiếu nhãn, chỉ, phụ liệu khác, màu vải, các đường may… so với áo mẫu và tài liệu; Sau đó sẽ kiểm tra ngẫu nhiên theo cỡ, mỗi cỡ 5-10 sản phẩm để xem chất lượng hàng ra chuyền. | ||||||
2.11.3 | Làm báo cáo kiểm tra chất lượng và thông số hàng In-line | ||||||
2.11.4 | Kiểm tra công đoạn trên chuyền dựa trên các lỗi kiểm được; Hoặc tự quan sát trên các công đoạn để phát hiện vấn đề | ||||||
2.11.5 | Kiểm tra chất lượng hàng là, hình dáng, tiêu chuẩn là; Thông số hàng sau là | ||||||
2.11.6 | Thực hiện kiểm tra chất lượng hàng gập theo tiêu chuẩn, kiểm tra thẻ bài sử dụng cho các PO đã đúng chưa | ||||||
2.11.7 | Kiểm tra số hàng đã nhập kho, thời điểm nào bắt đầu đóng (kiểm tra với tổ trưởng hoàn thiện hoặc QC hoàn thiện) để thực hiện kiểm tra thùng đầu PO | ||||||
2.11.8 | Kiểm tra việc tuân thủ để riêng thẻ bài,bắn thẻ bài riêng theo cỡ, theo PO, nước xuất và quản lý thẻ bài ở khu vực bắn thẻ bài; Quan sát, phát hiện nếu có nguy cơ bắn lẫn/ sai thẻ bài và cảnh bảo, yêu cầu bộ phận sản xuất tuân thủ và chấn chỉnh. Quan sát cách để hàng, không cho phép cách để hàng bừa bãi, gây nhàu nát hoặc bẩn hàng. | ||||||
2.11.9 | Kiểm tra hoàn thiện thực hiện dò kim, hút ẩm có theo quy trình chuẩn không (Kiểm tra sổ sách ghi chép, quan sát thao tác dò kim, và quan sát hàng hút ẩm; đo độ ẩm hàng trong hoàn thiện sau khi hút ẩm hoặc trong quá trình đóng thùng). | ||||||
2.11.10 | Phê duyệt thùng đầu tiên của mỗi PO (Nếu đóng theo cỡ thì mỗi cỡ kiểm tra phê duyệt ít nhất 1 thùng đầu tiên của cỡ đó). (Kiểm tra kích thước, trọng lượng thùng, chữ in trên thùng, tem nhãn trên thùng, các đóng phối, băng dính dán thùng…) | ||||||
2.11.11 | Xử lý vấn đề chất lượng nếu phát hiện vấn đề trong quá trình In-line hàng hoàn thiện | ||||||
2.11.12 | Xử lý vấn đề chất lượng nếu phát hiện trong quá trình In-line hàng trên chuyền | ||||||
2.11.13 | Báo các bộ phận liên quan đến các vấn đề đã phát hiện được, yêu cầu họp, trình bày các vấn đề đã phát hiện. Yêu cầu các bộ phận đưa ra biện pháp cụ thể. Theo dõi việc thực hiện của các bộ phận để đảm bảo hàng được an toàn và đạt yêu cầu chất lượng. | ||||||
2.11.14 | Làm báo cáo In-line; Scan và gửi mail kèm hình ảnh cho các bộ phận | ||||||
2.12 | KỸ NĂNG KIỂM HÀNG PRE-FINAL | ||||||
2.12.1 | Nhận lịch kiểm xuất trong tuần – lên lịch để kiểm hàng Pre-Final (trước Final ít nhất 2 ngày) | ||||||
2.12.2 | Chuẩn bị đủ PO sheet/ Packing list / bc test Pass từ bên thứ 3 hoặc vendor gửi/ PG-Dyelot/ QA file/ áo mẫu/ mẫu in thêu/ PP comment/ Trimcard/tiêu chuẩn gập gói/ đóng thùng/ tài liệu phân loại lỗi/ máy đo độ ẩm/ máy đo độ căng cổ/ | ||||||
2.12.3 | Kiểm tra số lượng từ Packing List so với PO sheet, tính số lượng thùng và số lượng hàng kiểm dựa vào AQL của từng khách hàng | ||||||
2.12.4 | Chuẩn bị form báo cáo Pre-Final giấy và form thông số (đã có phê duyệt của KH), QA file, áo mẫu, bảng màu…. | ||||||
2.12.5 | Gửi lịch Pre-Final cho Hoàn thiện qua mail/zalo để hoàn thiện báo tình trạng hàng và chuyển hàng tới kiểm. | ||||||
2.12.6 | Kiểm tra Packing: – Tình trạng thùng (không rỗng, không phồng, không bẩn, không bị rách thủng, mất nhãn, thiếu nhãn…) – Kiểm tra tem barcode (đúng mã số so với PO Sheet, không bị vạch mờ, vạch kẻ, không nhòe chữ…) – Kiểm tra cách để hàng trong thùng, cách dán túi bóng theo tiêu chuẩn quy định – Kiểm tra tỷ lệ đóng phối, ngoại quan, kích thước gập – Kiểm tra thẻ bài – Kiểm tra độ ẩm hàng khi bắt đầu mở thùng ra |
||||||
2.12.7 | Kiểm tra chất lượng hàng – Lấy mẫu theo AQL – Kiểm tra hình in thêu, màu sắc hàng so với tiêu chuẩn – Kiểm tra chất lượng may – Làm báo cáo kiểm tra chất lượng hàng |
||||||
2.12.8 | Kiểm tra thông số: – Lấy mẫu đo thông số theo tiêu chuẩn của khách hàng – Thực hiện đo thông số – Làm báo cáo thông số |
||||||
2.12.9 | Tổng hợp lỗi, chụp ảnh lỗi, viết báo cáo, họp với các bộ phận (khi PO bị Failed- nếu có). | ||||||
2.12.10 | Nếu hàng failed, viết phiếu yêu cầu tái chế hàng chuyển cho QC. Họp với QC, chuyền, hoặc bộ phận khác liên quan nếu Pre-Final Failed; Cho các bộ phận xem lỗi và yêu cầu tái chế xử lý | ||||||
2.12.11 | Nhập báo cáo vào form tổng hợp Pre-Final và gửi báo cáo trên email cho các bộ phận | ||||||
2.13 | KỸ NĂNG CHUẨN BỊ HÀNG/ TÀI LIỆU CHO BUỔI KIỂM FINAL | ||||||
2.13.1 | Nhận lịch tổng kiểm xuất của khách hàng trong tuần/ nhận lịch bốc công theo tháng và in ra theo từng ngày kiểm để làm việc cùng khách hàng | ||||||
2.13.2 | Chuẩn bị đầy đủ các loại báo cáo: PO sheet+ Packing list/ QA file (mục 2)/ báo cáo Production test Pass/ báo cáo Fabric test Pass/ Báo cáo Pre-Final Pass | ||||||
2.13.3 | Kiểm tra lại tình trạng hàng đã đóng và ra kho kiểm tra trực tiếp các pallet hàng. (Đủ số lượng, để hàng theo độ cao khách yêu cầu, tem nhãn thùng đầy đủ…) | ||||||
2.13.4 | Phối hợp với khách hàng đi lấy hàng và thực hiện các bước kiểm Final | ||||||
2.13.5 | Nếu có bất cứ vấn đề phát sinh nào trong quá trình kiểm Final, thông báo càng sớm càng tốt cho các bộ phận liên quan và cho quản lý QA, QC để tìm phương án xử lý. Làm rõ thông tin và kế hoạch tái chế hàng (nếu có) để đảm bảo hàng được tái chế và kiểm lại kịp với lịch xuất. Đàm phán trao đổi với khách hàng về việc xử lý hàng tái chế và kiểm lại hàng. |
||||||
2.13.6 | Theo dõi quá trình tái chế và kiểm Pre-Final lại hàng tái chế trước khi offer kiểm Final lần 2 | ||||||
2.13.7 | Sau buổi kiểm hàng, nhập kết quả kiểm hàng vào bảng Daily Summary và gửi cho các bộ phận qua mail/zalo. | ||||||
2.13.8 | Lưu các báo cáo Final Inspection/ Báo cáo thông số, PO Sheet và Packing List vào File báo cáo. | ||||||
2.13.9 | Phân loại hàng khách kiểm bàn giao lại hàng đạt cho hoàn thiện, hàng lỗi cho phân xưởng. Hàng cần được dò kim trước khi đóng lại. Các hàng dở trong thùng cần được đổ ra khỏi thùng trước khi đóng lại để phòng tránh vật lạ rơi vào trong thùng. QA kiểm tra lại để đảm bảo an toàn cho số hàng đã bục kiểm Final, đảm bảo hoàn thiện làm đúng lưu trình | ||||||
2.13.10 | Nhập dữ liệu kiểm hàng, số lỗi vào bảng tổng hợp và gửi cho Nhân viên dữ liệu của bộ phận QA | ||||||
2.14 | KỸ NĂNG NHẬP BÁO CÁO VÀ NHẬP DỮ LIỆU VÀO BẢNG TỔNG HỢP | ||||||
2.14.1 | Sử dụng máy tính thành thạo về Word, Exel , Power Point ( kỹ năng đánh máy, nhập văn bản, hàm công thức …) Tốc độ đánh máy đạt yêu cầu; Pass bài kiểm tra dùng hàm Excel |
||||||
2.14.2 | Thành thạo Tiếng Anh cơ bản để hiểu biết về thông tin trên báo cáo nhập vào các Form biểu Pass bài kiểm tra tiếng Anh chuyên ngành cho QA |
||||||
2.14.3 | Khả năng nhập báo cáo chính xác, không sai sót | ||||||
2.15 | KỸ NĂNG ĐỌC HIỂU/ NGHIÊN CỨU MANUAL CỦA KHÁCH HÀNG – TRIỂN KHAI ĐƠN HÀNG MỚI | ||||||
2.15.1 | Khi được giao làm việc với một khách hàng mới, mã hàng mới, chủ động liên hệ với QA Vendor, QA Khách hàng hoặc Merchandise của nhà máy/ khách hàng, Phòng kỹ thuật để lấy các Manual chất lượng về nghiên cứu trước và triển khai. (Nên tiến hành ngay khi có thông tin khách hàng mới sẽ về nhà máy) | ||||||
2.15.2 | Khả năng đọc Manual của khách hàng (Các tài liệu hướng dẫn, thường là bằng tiếng Anh – Về quy chuẩn chất lượng hàng; Tem nhãn; Hướng dẫn cách đo thông số; Tiêu chuẩn an toàn sản phẩm…) | ||||||
2.15.3 | Tóm tắt các điểm yêu cầu về tiêu chuẩn của đơn hàng, khách hàng đó từ các thông tin trong Manual và các thông tin khi họp PPM với khách hàng để triển khai cho các bộ phận | ||||||
2.15.4 | Kỹ năng thuyết trình, giải thích, đào tạo cho các nhóm, các bộ phận khác các thông tin tiêu chuẩn/ quy trình công việc chuẩn khi nhận đơn hàng/ khách hàng mới |
Em xin chào Thầy
Thầy cho em xin bài giảng giảng ạ
Em chào Thầy,
Thày cho e xin bài giảng ạ.
Dạ mail này ạ.
Em chào Thầy,
Thày cho e xin bài giảng ạ.
Dạ mail này ạ.