Bảng mô tả công việc Merchandiser-nhân viên quản lý đơn hàng phát triển và đặt vải song ngữ Anh-Việt dưới đây cung cấp cho bạn thông tin đầy đủ và chi tiết của nhân viên mà nhiều công ty, nhiều nhà máy thường gọi là nhân viên sale.
Vải là nguyên liệu quan trọng nhất, chiếm tỷ lệ nhiều nhất trong sản phẩm may mặc. Phát triển và theo dõi, đặt vải sẽ là những khâu đầu tiên của đơn hàng, của quá trình sản xuất, nên hân viên quản lý đơn hàng phát triển và đặt vải là rất quan trọng. Công việc của Merchandiser phát triển và đặt vải xuyên suốt từ khi sourcing, báo giá, đến phát triển vải, đặt vải cho sản xuất, theo dõi vải về, và xử lý lỗi vải, thiếu vải…
Xem thêm các khóa học ngành may:
- KHÓA ĐÀO TẠO KỸ NĂNG, KINH NGHIỆM NGHỀ QUẢN LÝ ĐƠN HÀNG NGÀNH MAY. Xem chi tiết TẠI ĐÂY
- KHÓA ĐÀO TẠO KỸ NĂNG KINH NGHIỆM QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG QA/QC NGÀNH MAY. Xem chi tiết TẠI ĐÂY
- KHÓA ĐÀO TẠO TIẾNG ANH GIAO TIẾP VÀ TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH MAY. Xem chi tiết TẠI ĐÂY
Hoặc bạn có thể liên hệ với mình để biết thêm chi tiết, ZALO: 0977. 298. 488
I. COSTING STAGE Giai đoạn tính giá | DETAIL Chi tiết công việc |
1. Check fabric detail in TP BOM Kiểm tra chi tiết về vải trong bộ tài liệu của khách gửi |
Check and call out if any wrong/unclear/ inconsistent in TP BOM Kiểm tra và báo lại khách nếu có bất cứ thông tin nào sai/ không rõ/ không thống nhất |
2. Check fabric price at least with 2 mills to choice the best Hỏi giá vải với ít nhất 2 là cung cấp vải |
Check fabric price/ lead time/ MOQ/MCQ/ AOP roll charge. Contrast, lining fabric should be order same mill with self Hỏi giá vải/ thời gian sản xuất/ số lượng tối thiểu theo đơn hàng/ số lượng tối thiểu theo màu/ chi phí cho vải in. Vải phối, vải lót nên đặt cùng 1 chỗ với vải chính |
3. Request pattern, mini marker Yêu cập làm rập, mini |
Send TP/ Spec sheet/ e-pattern if have/ original spl if have to pattern room to arrange/ double check pattern, grading, settle all wrong/unclear/ inconsistent between TP/ ref spl/ e-pattern. Gửi tài liệu/ bảng thông số/ file rập nếu có/ mẫu gốc nếu có cho bộ phận rập để làm rập/ kiểm tra lại rập, nhảy cỡ, xử lý các vấn đề sai, không rõ ràng, không đồng nhất giữa tài liệu/ rập/ mẫu tham khảo Send mini request form to request arrange mini, and check detail after finish Gửi yêu cầu chạy mini, kiểm tra chi tiết mini |
4. Update CBD Cập nhật chi phí cho vải |
Update CBD with clearly remark MOQ/MCQ/ AOP roll charge Cập nhật chi phí cho vải và có ghi rõ số lượng đơn hàng tối thiểu, số lượng màu tối thiểu/ chi phí cho vải in. |
II. PRODUCITON PACKAGE: Giai đoạn sản xuất | DETAIL Chi tiết công việc |
1. Check fabric detail between production T/P and costing T/P Kiểm tra chi tiết về vải, so sánh giữa tài liệu báo giá và tài liệu sản xuất. |
Check and call out if any difference between production T/P and costing T/P Kiểm tra và báo nếu có bất cứ điểm gì khác biệt về vải giữa tài liệu báo giá và tài liệu sản xuất |
2. Request pattern, mini marker Yêu cập làm rập, mini |
Send TP/ Spec sheet/ e-pattern if have/ original spl if have to pattern room to arrange/ double check pattern, grading, settle all wrong/unclear/ inconsistent between TP/ ref spl/ e-pattern. Gửi tài liệu/ bảng thông số/ file rập nếu có/ mẫu gốc nếu có cho bộ phận rập để làm rập/ kiểm tra lại rập, nhảy cỡ, xử lý các vấn đề sai, không rõ ràng, không đồng nhất giữa tài liệu/ rập/ mẫu tham khảo Send mini request form to request arrange mini, and check detail after finish Gửi yêu cầu chạy mini, kiểm tra chi tiết mini |
3. Handle fabric | Checking color standard Kiểm tra màu tiêu chuẩn |
Call Fit sample Yard/Quality/L.D/ AOP/ Bulk lot, follow submit plan and cmt. Checking carry over for fabric/ stock fabric Yêu cầu vải may mẫu fit/ gửi duyệt chất lượng vải, Lap dip/ AOP/ bulk lot. Theo dõi tiến độ gửi và nhận xét của khách. Kiểm tra vải lặp lại, vải tồn |
|
Make PO# Sheet and send to suppliers, Checking PI after that. Tạo đơn hàng với nhà cung cấp vải, kiểm tra hóa đơn chiếu lệ của nhà cung cấp |
|
Checking Bulk lot comment and call PP sample yard Kiểm tra bulk lot cmt và yêu cầu vải may PPS |
|
Follow fabric test report, FI, shade band to release shipment, follow shipment status. Theo dõi kết quả test vải, báo cáo kiểm vải, ánh màu để xác nhận cho nhà cung cấp chuyển vải. Theo dõi tiến độ nhận vải |
|
Transfer approved bulk lot to production, follow fabric FI and shade band, incase bulk fab with many shade band, have to send to buyer for approval. Working with mill/ buyer about fabric defect/ shortage according fabric FI report. Arrange payment to mill Chuyển bulk lot đã được duyệt cho sản xuất, theo dõi kiểm vải và ánh màu, nếu vải sản xuất có nhiều ảnh màu phải gửi cho khách duyệt. Làm việc với khách hàng/ nhà cung cấp vải về vải lỗi, thiếu vải theo báo cáo kiểm vải. Làm thanh toán. |
|
Settle fabric issue during production process: Defect, shortage, overcut, overship… Giải quyết các vấn đề về vải trong suốt quá trình sản xuất: vải lỗi, thiếu vải, cắt dư, xuất dư |
|
4. Daily follow and update PSR Hàng ngày theo dõi và cập nhật vào kế hoạch sản xuất |
Update submit plan and comment, approval status: fabric quality, Lap dip, AOP, bulk lot Cập nhật kế hoạch gửi và nhận xét, duyệt: chất lượng vải, Lap dip, vải in và bulk lot |
5. Update System Cập nhật hệ thống |
Create Style, PO and input fabric detail Tạo mã hàng, đơn hàng và cập nhật chi tiết về vải trên hệ thống Arrange LC payment (Letter of Credit – L/C: Tín dụng thư)/ TT payment (Telegraphic Transfer: Chuyển tiền bằng điện) Làm thanh toán |
6. Testing and Fabric Inspection | RSL Testing= Restricted Substance List testing: Test danh sách chất bị hạn chế – Make summary chart per season and send to Buyer: Làm bảng tổng hợp và gửi cho khách hàng – Checking reports from Mill: Kiểm tra báo cáo test của nhà cung cấp vải – Arrange Payment for 3rd Lab: Làm thanh toán cho công ty bên thứ 3 |
Performance Test – Checking Performance test for all fabric. Kiểm tra Performance cho tất cả các loại vải – Arrange Payment for 3rd ( Garment performance Test). Làm thanh toán cho công ty bên thứ 3 test sản phẩm sau may |