Cách viết email tiếng Anh – Mẫu email tiếng Anh chuyên ngành may

Cách viết email tiếng Anh – những lưu ý khi viết email tiếng Anh chuyên ngành may:

1. Quan trọng nhất là hiểu ý trong email thì mới check và rep chính xác được nên phải đọc kỹ, đừng vội vàng kể cả là email well noted, well recved
2. Khi mail mình phải xác định và nhắm đến và mong muốn người nhận sẽ rep mình như nào nên hãy trình bày rõ ràng, dễ hiểu, có suggest là tốt nhất.
3. Khi khách gửi update TP, phải tải TP mới xuống, kiểm tra xem TP update phần nào, đã update đúng như khách nói không
4. Nếu là Email gửi Fit/PP/AW cmt phải đọc hiểu những cmt đó, rồi xác định từng nội dung cmt sẽ thay đổi liên quan đến bộ phận nào thì fw thông tin và remind ngay lập tức đến bộ phận đó: Như định mức vải cho fab/ thay đổi trims cho đội trims, fw cho cad revise pttn, fw cho Linda kiểm mẫu kế
5. Soạn xong email nhớ phải check lỗi chính tả trước khi send
6. Nên dùng đại từ We thay vì dùng I/Me vì We mang tính chất đại diện cho tổ chức, I/Me mang tính chất cá nhân
7. Phần trình bày: nên đánh số, liệt kê khi nói đến nhiều nội dung, ưu tiên kẻ bảng so sánh, ưu tiên add hình ảnh mình họa…miễn sao dễ hiểu nhất là được, tiếng Anh không phải tiếng mẹ đẻ của mình nên thay vì nói, mình liệt kê, kẻ bảng so sánh, note, so sánh bằng hình ảnh thì không cần nói cũng hiểu
8. Hạn chế tối thiểu say sorry, dùng thanks nhiều là tốt. Email sẽ CC đến sếp và các bộ phận khác, đôi khi họ chỉ lướt qua mà email nào cũng thấy mình sorry nghĩa là mình toàn lỗi, nếu email nhiều thanks thì sẽ thấy lịch sự rồi.
9. Nhớ câu “put yourself on other shoes”, nghĩa là hãy đặt mình vào hoàn cảnh của người nhận mail, họ cần hiểu thông tin mình muốn truyền đạt…
10. Gửi/trả lời mail phải cùng subject, chain
11. Ưu tiên trả lời những mail gấp, tuyệt đối không bỏ sót email, thông thường deal line rep. mail không được quá 24h.
12. Khi trả lời email ưu tiên add hình ảnh/ kẻ bảng, sơ đồ, đồ thị… cho rõ ràng
13. Người gửi hỏi bao nhiêu vấn đề cần trả lời hết từng ý của họ và phải trả lời hết ý, một nửa câu trả lời không phải là câu trả lời hoàn chỉnh
14. Trong trường hợp người gửi email hỏi nhiều vấn đề, cùng 1 lúc chưa thể kiểm tra và trả lời hết trong 1 email thì cần trả lời những ý gấp trước, những ý cần thời gian kiểm tra hẹn trả lời sau
15. Cấn suy nghĩ trước khi viết email, tránh việc nói hớ sẽ bị người nhận dựa trên thông tin hớ đó và phản hồi lại bạn
16. Ngay sau khi gửi email mà phát hiện ra có lỗi, hãy thu hồi email bằng công cụ “Recall”
17. Khi viết tiêu đề email phải theo quy định, đảm bảo đủ thông tin và đảm bảo sau này có thể tìm kiếm lại đc email dễ dàng
18. Nên tạo chữ ký tự động, chữ ký không nên quá dài, có thể tách riêng chữ ký cho email mới, trả lời, chuyển tiếp email
19. Tránh lạm dụng việc chèn icon cảm xúc vào email, đặc biệt là những email có tính chất quan trọng và CC đến nhiều người, nhiều phòng ban, các cấp quản lý
20. CC có nghĩa là Carbon Copy: gửi bản sao email đến nhiều người khác, những người trong danh sách CC sẽ xem được email được gửi đến những ai
21. BCC có nghĩa là Blind Carbon Copy: gửi bản sao email đến nhiều người khác, nhưng những người nằm trong danh sách BCC sẽ không xem được email này được gửi đến những ai
22. Lưu ý dung lượng file đính kèm, với gmail chỉ cho phép đính kèm file dưới 10MB, với outlook chỉ cho phép đính kèm file dưới 20MB, khi email càng dài thì sẽ càng nặng, nếu kiểm tra dung lượng email gần vượt quá quy định cho phép thì nên tạo email chain mới
23. Nên tạo và thiết lập tự động folder cho từng người hay gửi email cho bạn để việc kiểm soát email được dễ dàng hơn.
Dùng đa dạng những câu cảm ơn phù hợp với tình huống trong email tiếng Anh chuyên ngành may sẽ khiến email của bạn không bị lặp lại
1 Thanks for your checking Cảm ơn vì bạn đã kiểm tra
2 Thanks so much for your support Cảm ơn vì sự hỗ trợ của bạn
3 Thank you for all your effort Cảm ơn vì nỗ nực của bạn
4 Thanks for your feedback Cảm ơn vì phản hồi của bạn
5 Thanks for your quick arrangement Cảm ơn vì bạn đã sắp xếp, thu xếp nhanh chóng
6 Thanks for your cooperation Cảm ơn vì sự hợp tác của bạn
7 Thank you for sending Cảm ơn vì bạn đã gửi
8 Really appreciated for your help Thực sự cảm kích vì sự giúp đỡ của bạn
9 Thank you for your update Cảm ơn vì bạn đã cập nhật thông tin
10 Thanks for heads-up Cảm ơn vì bạn đã thông báo
11 Thanks for following up Cảm ơn vì bạn đã theo dõi
Dùng đa dạng những câu xin lỗi phù hợp với tình huống trong email tiếng Anh chuyên ngành may
1 Sorry to step in Xin lỗi vì đã chen ngang
2 Sorry for the delay Xin lỗi vì sự chậm trễ
3 Sorry for late response /rɪˈspɑːns/ Xin lỗi vì trả lời muộn
4  sorry, it’s my fault Xin lỗi, đó là lỗi của tôi
5 sorry to 2nd email Xin lỗi vì gửi email lần thứ 2
6 sorry to multiple /ˈmʌl.tə.pəl/ email Xin lỗi vì gửi nhiều email (nếu cùng một chủ đề)
7 sorry since my confused Xin lỗi vì sự nhầm lẫn của tôi
Những cụm từ thường dùng trong email tiếng Anh chuyên ngành may
1 Let us check and get back to you Chúng tôi sẽ kiểm tra và thông báo lại cho bạn
2 Please keep us updated tomorrow without fail Vui lòng cập nhật thông tin cho chúng tôi vào ngày mai và không được nhỡ
3 Hope to hear from you by next Monday Hy vọng nhận thân tin từ bạn vào thứ 2 tuần tới
4 Please advise back/ return Vui lòng phản hồi
5 please confirm upon receipt Vui lòng xác nhận khi bạn nhận được
6 Will keep you posted Sẽ báo cho bạn biết sau
7 will let you know Sẽ báo cho bạn biết sau
8 We will get back to you shortly Sẽ phản hồi lại bạn sớm
9 please keep us informed Vui lòng báo cho chúng tôi biết
10 well noted with thanks Đã nhận thông tin và cảm ơn
11 well rcved with thanks Đã nhận và cảm ơn
12 Please proceed accordingly Vui lòng tiến hành (theo như đã xác nhận)
13 That’s great news. Đó thật là một thông tin tốt
Những từ để nối câu trong emai tiếng Anh chuyên ngành may sẽ khiến các câu văn, các đoạn văn trong email của bạn liền mạch, liên kết với nhau hơn
1 Hence Kể từ đây
2 Further hơn nữa
3 Moreover Thêm vào đó
4 beside Bên cạnh đó
5 one more thing Thêm 1 điều nữa
6 In addition Thêm vào
7 anyway Dù sao thì
8 by the way Nhân tiện
9 in order to Để
10 as long as Miễn là
11 a soon as possible/as soon as ready Sớm nhất có thể/ ngay khi có sẵn
12 Regarding Thảo luận về
13 disregard Bỏ qua
14 ignore Bỏ qua
15 otherwise Nếu không thì
16 Extend delivery Lùi ngày xuất
17 review = checking Kiểm tra
18 tracking Theo dõi/ truy lùng
19 revisit Xem lại
20 Relooked at Xem lại
21 per called/ as called just now Theo như cuộc gọi vừa rồi
22 per separate discussed/ as discussed Như đã thảo luận riêng
23 Strong reminder/friendly reminder Nhắc nhở nặng/ nhắc nhở nhẹ
24 Would like to… Muốn (mang nghĩa trang trọng)
25 thus/therefore/ so that Vì thế
26 It seems Nó dường như
27 Exceptionally Ngoại lệ
28 Attached please find Vui lòng tìm ở file đính kèm
29 Further looking into this issue Xem lại vấn đề một lần nữa
30 however Tuy nhiên
31 Hold on Tạm dừng
32 Standby Chờ đợi
33 Back and forth email Viết thư qua lại rất nhiều lần (đôi co)
34 Recall email Thu hồi email
35 Email chain/ email subject Chủ đề email

Xem thêm các khóa học ngành may:

  1. KHÓA ĐÀO TẠO KỸ NĂNG, KINH NGHIỆM NGHỀ QUẢN LÝ ĐƠN HÀNG NGÀNH MAY. Xem chi tiết TẠI ĐÂY
  2. KHÓA ĐÀO TẠO KỸ NĂNG KINH NGHIỆM QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG QA/QC NGÀNH MAY. Xem chi tiết TẠI ĐÂY
  3. KHÓA ĐÀO TẠO TIẾNG ANH GIAO TIẾP VÀ TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH MAY. Xem chi tiết TẠI ĐÂY

Hoặc bạn có thể liên hệ với mình để biết thêm chi tiết, ZALO: 0977. 298. 488

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!