Cách quản lý kho nguyên phụ liệu ngành may được đánh giá qua quy trình kiểm tra số lượng, chất lượng nguyên phụ liệu và cách bảo quản, sắp xếp nguyên phụ liệu trong kho. Đảm bảo nguyên phụ liệu được nhận đúng chủng loại đúng số lượng và đảm bảo chất lượng. Cách quản lý kho nguyên phụ liệu ngành may còn phải đảm bảo việc chất lượng nguyên phụ liệu và sắp xếp nguyên phụ liệu sao cho dễ cấp phát, dễ kiểm đếm và dễ dàng trong việc quản lý.

(nếu bạn cần file excel bài giảng, bạn kéo xuống dưới cùng bài viết và comment để lại địa chỉ email)

Xem thêm các khóa học ngành may:

  1. KHÓA ĐÀO TẠO KỸ NĂNG, KINH NGHIỆM NGHỀ QUẢN LÝ ĐƠN HÀNG NGÀNH MAY. Xem chi tiết TẠI ĐÂY
  2. KHÓA ĐÀO TẠO KỸ NĂNG KINH NGHIỆM QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG QA/QC NGÀNH MAY. Xem chi tiết TẠI ĐÂY
  3. KHÓA ĐÀO TẠO TIẾNG ANH GIAO TIẾP VÀ TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH MAY. Xem chi tiết TẠI ĐÂY
TRIM QUALITY INSPECTION PROCEDURE
QUY  TRÌNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG PHỤ LIỆU
1. Mục đích: 1. Purpose:
– Hướng dẫn cách thức kiểm tra chất lượng phụ liệu khi nhập kho, nhằm bảo đảm đáp ứng các yêu cầu về chất lượng trước khi đưa vào sản xuất. – Instruct how to check quality of trim when entering warehouse to make sure meet quality requirements before providing to production
2. Phạm vi 2. Scope
– Áp dụng cho cán bộ kiểm tra chất lượng phụ liệu, phụ kiện. – Apply for staff checking quality of trim and accessory
3. Định nghĩa 3. Definition
Phụ liệu bao gồm Trim include:
– Đồ phụ tùng (Accessories): dây buộc, dây bện, miếng lót, ống… – Accessory: lanyards, braided wine, pad, tubing,…
– Đồ gá lắp (Attachments): cúc, chỉ may, đai… – Attachments: snap/button, thread, belt loop, …
– Nguyên liệu phụ (Sub-materials): Nguyên liệu đóng gói, giấy đóng gói, viền cỡ, thẻ tên, thẻ giá v.v và các món đồ kèm hay bán theo theo sản phẩm – Sub-material: packing material, paper, size binding, hang tag, price tag, etc and enclosed accessories or sell with product
4. Phương tiện kiểm tra: 4. Means of checking
– Bảng phối màu; – Trim card
– Thước đo; – Measurement tape
– Máy dò kim (đối với hàng đi nhật, hàng trẻ em). – Needle detector machine ( for japan market and baby product)
– Biên bản và báo cáo kiểm tra – Report and checking record
5. Nội dung và phương pháp kiểm tra: 5. Content and checking method:
– Kiểm tra ký hiệu, màu sắc, thông số kỹ thuật, trạng thái bề ngoài của phụ liệu như rách; in nhòe; đứt chỉ; bẩn; khác màu; dài-ngắn; số PDM, hình ảnh… Dùng phương pháp kiểm tra so sánh với mẫu đã được duyệt để kiểm tra chất lượng tổng quát và sự đồng đều. – Check signal, color, technical measurement, outside appearance of trim as damaged, unclear print, broken stitch, dirt stain, color difference, long-short, PDM number, image, …Compare with approval sample to check general quality and similarity
– Kiểm tra an toàn sản phẩm: Không dùng kim loại để đóng gói phụ liệu. – Check safety of product: Do not use metal to pack trim
– Khi nhận phụ liệu phải dỡ và kiểm tra ngay để thông báo cho khách hàng trong vòng 7 ngày nếu có sự cố. – After receiving open and check right away to inform to buyer within 7 days if have any problem
– Tất cả phụ liệu không phù hợp phải để ra khu vực riêng, không được sử dụng và phải có biển báo “PHỤ LIỆU LỖI”. – All unsuitable trims must be put in separate area, not use and mark ” DEFECTIVE TRIM”
– Đối với các mã hàng có từ 2 chi tiết phụ kiện trên một sản phẩm trở lên thì phải kiểm tra sự đồng bộ mầu sắc của các chi tiết đó trên cùng một sản phẩm. – For order that have from 2 kind of trim, check color similarity on one product
– Các loại phụ liệu trong kho sau kiểm tra phải được để trên giá có nhận biết chủng loại phụ liệu và đơn hàng. – After checking, store trim on shelf with clear name and order
– Đối với kiểm tra số lượng: nhân viên kho kiểm tra 100% số lượng tất cả các loại phụ kiện, phụ tùng kèm theo, dựa trên packing list đơn hàng. – For checking quantity: Warehouse worker check 100% quantity
of all kind of enclosed accessories base on order packing list
6. Tỷ lệ kiểm tra:
– Kiểm theo AQL đối với phụ liệu đếm được:
‘+ Đối với khóa: Kiểm theo AQL 0.65
‘+ Đối với các phụ liệu đếm được khác: Nếu lô hàng dưới 200 cái thì kiểm 20 cái. Nếu số lượng lớn hơn hoặc bằng  200 và nhỏ hơn 500 cái thì kiểm 10%. Nếu số lượng lớn hơn hoặc bằng 500 cái thì kiểm theo AQL 1.5
– Nếu là phụ liệu không đếm được thì tỷ lệ lấy mẫu kiểm là 10% số đơn vị đo lường theo Packing List và tỷ lệ thuận theo các thùng, kiểm theo hệ thống 4 điểm (Xem QTQCPL – 02).
– Dò kim phụ liệu: Phải kiểm tra qua máy dò kim để phát hiện phụ liệu có bị nhiễm từ khi được sắp xếp và kết cấu cùng nhau như trên sản phẩm mẫu hay không. Tỷ lệ dò kim 10% với hàng người lớn, 100% với hàng trẻ em, không chấp nhận có dung sai đối với dò kim. Sau khi dò phải tiến hành lưu báo cáo.
– For countable trim, checking quantity follow AQL standard
+ For zipper: AQL 0.65
+ For other trims: If lot quantity is smaller than 200pcs, check 20pcs. If lot quantity is bigger than or equal to 200 but smaller than 500pcs, check 10%. If lot quantity is bigger than or equal to 500pcs check follow AQL 1.5
– With uncountable trims, checking q’ty is 10% measurement uniton packing list and proportional to the boxes, follow 4 point system (Refer QTQCPL-02)
– Needle detection for trim: Check through needle detector to find magnetic trim that is arranged and constructed together as sample product or not? Needle detector rate is 10% for adult product, 100% for kid product, no acceptance rate for needle detection. After detecting, save report
7. Tiêu chí chấp nhận – loại bỏ: 7. Criteria for acceptance and rejection:
– Không chấp nhận những phụ liệu bị rách, bẩn, in nhòe, khác màu so với mẫu đối – Do not accept trims that are damaged, stain, unclear print, color difference with approval sample
– Phụ liệu không qua máy dò kim theo tiêu chuẩn phải báo khách hàng xử lý và có hướng giải quyết. – Trims that are not checked through needle detector as standard must inform to buyer to get solution
8. Cách xử lý nếu kết quả không phù hợp: 8. Solution for unsuitable result:
– Xếp phụ liệu không đạt yêu cầu vào khu vực riêng biệt; – Store unacceptable trims in separate area
– Báo cáo với khách hàng về chất lượng phụ liệu; – Report to buyer about quality of trim
– Thông báo cho phòng Kỹ thuật nghiệp vụ để làm việc cùng khách hàng; – Inform technical job skill to work with buyer
– Thông báo kết quả làm việc với khách hàng và mẫu khách hàng chấp nhận (nếu có) tới các đơn vị có liên quan. – Inform result of working with buyer and approval sample (if available) to related departments
9. Ghi chép kết quả/báo cáo 9. Record result/ report
– Vào sổ theo dõi chất lượng phụ liệu, phụ kiện, ghi kết quả kiểm tra vào báo cáo theo mẫu. – Input to monitoring book for quality of trim, accessory and fill checking result to sample form
admin

View Comments

Recent Posts

Thuật ngữ tiếng Anh may mặc – Các bước kiểm hàng quần P2

Đào tạo kỹ năng, kinh nghiệm quản lý đơn hàng, QA/QC và tiếng Anh chuyên…

3 tuần ago

Thuật ngữ tiếng Anh may mặc – Các bước kiểm hàng quần P1

Đào tạo kỹ năng, kinh nghiệm quản lý đơn hàng, QA/QC và tiếng Anh chuyên…

3 tuần ago

Tiếng Anh chuyên ngành dệt may – Hướng dẫn đọc, dịch, đo thông số áo Jacket

Đào tạo kỹ năng, kinh nghiệm quản lý đơn hàng, QA/QC và tiếng Anh chuyên…

1 tháng ago

Học tiếng Anh cho công nhân may – Hướng dẫn đọc, dịch, đo thông số áo vest

Đào tạo kỹ năng, kinh nghiệm quản lý đơn hàng, QA/QC và tiếng Anh chuyên…

1 tháng ago

Tiếng Anh chuyên ngành may cho sinh viên – Đọc, dịch, cách đo thông số quần

Đào tạo kỹ năng, kinh nghiệm quản lý đơn hàng, QA/QC và tiếng Anh chuyên…

2 tháng ago

Tiếng Anh chuyên ngành may cho sinh viên – Đọc, dịch, cách đo thông số quần

Đào tạo kỹ năng, kinh nghiệm quản lý đơn hàng, QA/QC và tiếng Anh chuyên…

2 tháng ago