Cách học từ vựng tiếng Anh chuyên ngành may mặc nhanh nhất và hiệu quả nhất là học trên thực tế công việc, đồng thời học từ vựng mà nằm trong câu sẽ khiến bạn dễ nhớ, dễ áp dụng và giới hạn được lượng từ vựng thường xuyên sử dụng trong ngày may mà cụ thể ở đây là quy trình tẩy bẩn và tái kiểm tra hàng nhiễm bẩn.
(nếu bạn cần file excel bài giảng, bạn kéo xuống dưới cùng bài viết và comment để lại địa chỉ email)
Xem thêm các khóa học ngành may:
- KHÓA ĐÀO TẠO KỸ NĂNG, KINH NGHIỆM NGHỀ QUẢN LÝ ĐƠN HÀNG NGÀNH MAY. Xem chi tiết TẠI ĐÂY
- KHÓA ĐÀO TẠO KỸ NĂNG KINH NGHIỆM QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG QA/QC NGÀNH MAY. Xem chi tiết TẠI ĐÂY
- KHÓA ĐÀO TẠO TIẾNG ANH GIAO TIẾP VÀ TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH MAY. Xem chi tiết TẠI ĐÂY
PROCEDURE OF CLEANING AND RE-INSPECTION CONTAMINATED PRODUCTS | ||||
QUY TRÌNH TẨY BẨN VÀ TÁI KIỂM TRA HÀNG NHIỄM BẨN | ||||
1. Định nghĩa | 1. Definition | |||
– Hàng hóa nhiễm bẩn bao gồm các sản phẩm bị bẩn do dính bám hoá chất hay tạp chất lạ từ bên ngoài vào như đất cát, bụi hay các vết bẩn khác trong quá trình vận chuyển và bảo quản nguyên phụ liệu hoặc dính dầu máy, vết mực, vết phấn … trong quá trình sản xuất. |
– Contaminated products include product dirtied by chemical or outside strange subs like soil, or other dust during transportation and store material or machine oil stain, ink, chalk mark,…during production process |
|||
2. Mục đích: | 2. Purpose | |||
– Quy trình tẩy sản phẩm này được ban hành nhằm mục đích hướng dẫn nhân viên các xí nghiệp may phương pháp tẩy sạch các vết bẩn, không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm bị nhiễm bẩn mà vẫn đáp ứng được các yêu cầu của khách hàng. |
– This procedure is issued to instruct staff of garment company cleaning method for dusts and not affect to contaminated product quality and still meets buyer requirements |
|||
3. Khu vực tẩy hàng: | 3. Cleaning area | |||
Các xí nghiệp sản xuất hàng may cần bố trí một phòng tẩy hàng nhiễm bẩn riêng, cách biệt khu vực sản xuất khác. Tuyệt đối không tẩy hàng bẩn ngay tại khu vực vệ sinh công nghiệp. Phòng tẩy hàng bẩn cần được trang bị quạt thông gió, bảo đảm thông thoáng. Trong phòng tẩy hàng, ngoài các trang bị dùng để tẩy hàng như súng phun nước, súng phun hơi, bàn chải, khay đựng dung môi tẩy, bàn là, phòng tẩy hàng cần phải trang bị thêm tủ chứa trang bị bảo hộ lao động như găng tay, khẩu trang, tạp dề, nước rửa mắt. Ngoài ra, các hướng dẫn sử dụng trang bị bảo hộ lao động hay sử dụng thiết bị tẩy hàng phải được treo tại đây |
Garment manufacturing company arranges one room for cleaning contaminated products, separate with other areas. Absolutely do not clean these product at industry cleaning area. Cleaning room must be equipped with fan, make sure ventilation. Inside room beside usage equipments like water shooter, air shooter, brush, cleaning solvent tray, iron. Cleaning room needs to be equipped with cabinets containing labor protection equipment such as gloves, masks, aprons, eyewash. In addition, instructions on the usage of labor protection equipment or cleaning equipment must be posted here |
|||
4. Dung môi tẩy hàng: | 4. Cleaning solvent: | |||
– Thông thường, các xí nghiệp may dùng cồn công nghiệp, xăng thơm hay xăng dùng cho động cơ diezen để tẩy hàng. Thậm trí có nhà máy còn dùng cả benzen như là một dung môi để thực hiện nhanh chóng việc làm sạch sản phẩm. Do các hoá chất trên gây độc hại cho người sử dụng (benzen, xăng) hoặc làm bay màu sản phẩm tại vị trí tẩy bẩn nên hiện nay tất cả các loại hóa chất trên đều bị cấm sử dụng. Hiện nay một số khách hàng cho phép sử dụng dung môi là nước xà phòng pha loãng để tẩy hàng. Vì vậy, các xí nghiệp may cần phải bảo đảm rằng dung môi xà phòng được pha loãng ở mức độ tối thiểu để khi tẩy xong vết bẩn sẽ không để lại vết loang trên bề mặt sản phẩm hoặc bay màu sản phẩm. |
Normally, garment factories use industrial alcohol, aromatic gasoline or gasoline used for diesel engines to clean products. Some factories even use benzene as a solvent to quickly clean up products. Because above chemicals are toxic to users (benzene, gasoline) or discolor products at the cleaning position, all above chemicals are currently banned from using. Currently, some buyers allow to use of diluted soapy water as a solvent for cleaning products. Therefore, garment factories need to ensure that soapy solvent is diluted to a minimum rate so that when finishing cleaning, , stains will not be shading on the surface of product or discolor the |
|||
– Tuy nhiên, dung môi tẩy bẩn an toàn nhất chính là nước sạch. Việc tẩy vết bẩn là công việc bất đắc dĩ, phát sinh trong quá trình sản xuất. Vì vậy chúng ta nên tránh là nhiễm bẩn hàng hoá bằng cách không để nguyên phụ liêu trực tiếp xuống đất hay nền nhà mà không có lớp lót, che đậy để tránh bụi bẩn trong khi chờ sản xuất và thường xuyên kiểm tra và bảo dưỡng máy móc thiết bị để tránh bị dò rỉ dầu máy. |
– However, the safest solvent cleaning is clean water. Stains cleaning is a reluctant job, arising in the production process. Therefore, we should avoid contaminating products by not put raw materials and accessories directly on the ground or floor without lining, cover to avoid dust while waiting for production and regularly check and maintain machine and equipment to avoid oil leakage. |
|||
5. Quy trình tẩy hàng nhiễm bẩn: | 5. Process of cleaning contaminated products | |||
Sau khi một sản phẩm bị nhiễm bẩn được phát hiện trong quá trình kiểm tra, thì sản phẩm bị nhiễm bẩn này phải được QC đánh dấu rõ ràng vào tại vị trí bị nhiễm bẩn, phải ghi rõ trong báo cáo kiểm tra chất lượng và báo cáo hàng nhiễm bẩn, sau đó cách ly với các sản phẩm khác. Sau khi cách ly, các sản phẩm bị nhiễm bẩn sẽ được phân |
After contaminated product is found during checking, QC must mark clearly at contaminated position, mention clearly on quality inspection report and report for contaminated products, then separate with other products. Contaminated products will be divided: |