Phương pháp kiểm tra nguyên phụ liệu ngành may mặc: Với nguyên liệu là các loại vải sẽ áp dụng phương pháp kiểm vải 4 điểm, với phụ liệu sẽ áp dụng cách kiểm tra phụ liệu theo AQL 1.5
(nếu bạn cần file excel bài giảng, bạn kéo xuống dưới cùng bài viết và comment để lại địa chỉ email)
Xem thêm các khóa học ngành may:
- KHÓA ĐÀO TẠO KỸ NĂNG, KINH NGHIỆM NGHỀ QUẢN LÝ ĐƠN HÀNG NGÀNH MAY. Xem chi tiết TẠI ĐÂY
- KHÓA ĐÀO TẠO KỸ NĂNG KINH NGHIỆM QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG QA/QC NGÀNH MAY. Xem chi tiết TẠI ĐÂY
- KHÓA ĐÀO TẠO TIẾNG ANH GIAO TIẾP VÀ TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH MAY. Xem chi tiết TẠI ĐÂY
Phương pháp kiểm tra nguyên liệu ngành may là các loại vải theo phương pháp kiểm vải 4 điểm:
CÔNG THỨC TÍNH 4 ĐIỂM KIỂM VẢI
* CÁCH TÍNH ĐIỂM
– 4 Điểm = Lỗi lớn hơn 9″ nhưng nhỏ hơn khổ vải.
– 3 Điểm = Khi lỗi trên 6″ – 9″
– 2 Điểm = Khi lỗi trên 3″ – 6″
– 1 Điểm = Khi lỗi từ 0,1″ – 3″
– Tất cả các lỗi thủng rác đều tính 4 điểm
– Số điểm tối đa cho 1 Yard vải là 4 điểm.
* CÔNG THỨC TÍNH ĐIỂM:
– Công thức cho 1 cây vải
(Số điểm thực tế đếm được)/(Chiều dài thực tế cây vải yard) x36″/(Khổ vải thực tế (inch)) x 100 = điểm /100〖yard〗^2
– Công thức cho 1 lô vải.
(Tổng số điểm thực tế đếm được)/(Tổng số yard cho cả lô) x36″/(Khổ vải thực tế (inch)) x 100 = điểm/100〖yard〗^2
* CHẤP NHẬN VÀ LOẠI BỎ:
– Mỗi cây vải quá 20 điểm/100 yard2 sẽ bị loại
– Điểm trung bình cho cả lô vải không quá 20 điểm /100 yard2
4 POINT SYSTEM FOR FABRIC INSPECTION
* POINT COUNTING WAY
– 4 point =defect length is bigger than 9″ but smaller than fabric width.
– 3 point = defect length is bigger than 6″ and smaller than or equal to 9″
– 2 point = defect length is bigger than 3″ and smaller than or equal to 6″
– 1 point = defect length is smaller than or equal to 3″
– All damaged and hole defect will be counted 4 point
– Maximum point for 1 yd is 4 point
* POINT COUNTING FORMULA:
– For one fabric roll
(Actual counted point)/(Actual length of roll (yd)) x36″/(Actual width (inch)) x 100 = point /100〖yard〗^2
– For one fabric lot
(Total actual counted point )/(Total yard of lot) x36″/(Actual width (inch)) x 100 =point/100〖yard〗^2
*ACCEPT AND REJECT:
– Each roll with over 20 point/ 100 yard2 will be rejected
– Average score for each lot is not over 20 point /100 yard2
Cách kiểm tra phụ liệu ngành may theo công thức AQL 1.5
* TỶ LỆ DÒ KIM PHỤ LIỆU :
– 100% đối với hàng trẻ em
– Không có mức độ chấp nhận cho dò kim phụ liệu
* NEEDLE DETECTOR RATE FOR TRIMS
– 100% for baby product
– No acceptance level for needle detector
* Lưu ý :
– Nếu phụ liệu vượt quá lỗi AQL phải báo cho Quản lý chất lượng và Quản lý đơn hàng đưa hướng xử lý
– Kiểm thêm 10% hoặc 20% nếu theo yêu cầu của Quản lý chất lượng và Quản lý đơn hàng và lập báo cáo
– Kiểm 100% theo yêu cầu của Quản lý chất lượng và Quản lý đơn hàng hoặc khách hàng yêu cầu và lập báo cáo phân loại lỗi để bộ phận Quản lý đơn hàng làm việc với khách hàng để bổ sung phụ liệu cho sản xuất
* Note
– If defected qties is over AQL, inform to QAM, Mechandiser to give solution
– Check 10% or 20% more as request of QAM and Mechandiser and make report
– Check 100% as request of QAM and Mechandiser of buyer and make defect classification report for MR to work with buyer to send replacement quantity for production