50 câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh ngành may mặc thông dụng, thường gặp

Danh sách 50 câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh ngành may mặc thông dụng và thường gặp nhất cùng với dịch câu hỏi sang tiếng việt và hướng dẫn trả lời song ngữ để các bạn ôn tập thật kỹ trước khi đi phỏng vấn. Bộ câu hỏi phù hợp với nhiều vị trí tuyển dụng trong ngành may như: nhân viên quản lý đơn hàng ngành may, nhân viên quản lý chất lượng ngành may, nhân viên kỹ thuật ngành may, nhân viên thiết kế rập, giác sơ đồ ngành may…

(nếu bạn cần file excel bài giảng, bạn kéo xuống dưới cùng bài viết và comment để lại địa chỉ email)

Xem thêm các khóa học ngành may:

  1. KHÓA ĐÀO TẠO KỸ NĂNG, KINH NGHIỆM NGHỀ QUẢN LÝ ĐƠN HÀNG NGÀNH MAY. Xem chi tiết TẠI ĐÂY
  2. KHÓA ĐÀO TẠO KỸ NĂNG KINH NGHIỆM QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG QA/QC NGÀNH MAY. Xem chi tiết TẠI ĐÂY
  3. KHÓA ĐÀO TẠO TIẾNG ANH GIAO TIẾP VÀ TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH MAY. Xem chi tiết TẠI ĐÂY

Hoặc bạn có thể liên hệ với mình để biết thêm chi tiết, ZALO: 0977. 298. 488

COMMON INTERVIEW QUESTIONS: NHỮNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN TIẾNG ANH THƯỜNG GẶP
Trước khi phỏng vấn: Lựa chọn nghề, lựa chọn công ty, lựa chọn vị trí làm việc phù hợp với chuyên môn đào tạo, sở thích, tính cách, kinh nghiệm…
Sau khi gửi hồ sơ mà đã có lịch phỏng vấn: Tìm hiểu tất cả mọi thông tin về công ty: Làm về gì, quy mô, lịch sử, cơ cấu bộ máy tổ chức.., về vị trí phỏng vấn: Job requirement, Job description..
Khi đi phỏng vấn: TỰ TIN NHƯNG KHÔNG KIÊU NGẠO, THỂ HIỆN TINH THẦN CẦU TIẾN, HAM HỌC HỎI, VUI VẺ DỄ GẦN NHƯNG KHÔNG DỄ DÃI, QUYẾT TÂM NHƯNG KHÔNG ĐẶT QUÁ NHIỀU KỲ VỌNG
1. Tell me about your self/ pls introduce about your self: Tự giới thiệu về bản thân
The most often asked question in interviews. You need to have a short statement prepared in your mind
Đây là câu hỏi phổ biến nhất trong phỏng vấn. Bạn cần phải chuẩn bị một phát biểu ngắn gọn trong đầu
Be careful that it does not sound rehearsed. Limit it to work-related items unless instructed otherwise
Hãy cẩn thận đây không phải là kể lại tất cả những gì bạn đã làm. Hãy giới hạn vào những kinh nghiệm liên quan ngoại trừ khi được hỏi
Talk about things you have done and jobs you have held that relate to the position you are interviewing for
Nói về những kinh nghiệm, những việc bạn đã làm liên quan đến vị trí mà bạn đang phỏng vấn
Start with the item farthest back and work up to the present.
Hãy nói về những công việc xa nhất, sau đó lùi dần về hiện tại
2. Why did you leave your last job? Tại sao bạn nghỉ việc ở công ty cũ?
Stay positive regardless of the circumstances. Never refer to a major problem with management and
never speak ill of supervisors, co-workers or the organization. If you do, you will be the one looking bad
Giữ quan điểm tích cực. Không bao giờ được nói xấu hay nói về những tranh cãi với quản lý cũ, đồng nghiệp cũ, công ty cũ. Nếu bạn làm điều đó thì bạn sẽ trông giống như là người xấu.
Keep smiling and talk about leaving for a positive reason such as an opportunity, a chance to do something special or other forward-looking reasons.
Giữ nụ cười và nói về lý do nghỉ công ty cũ với một thái độ tích cực. Một sự thay đổi công việc như là một cơ hổi để làm những việc đặc biệt gì đó hoặc là lý do tìm kiếm sự phát triển
3. What experience do you have in this field? Bạn có kinh nghiệm làm việc gì trong lĩnh vực này?
Speak about specifics that relate to the position you are applying for. If you do not have specific experience, get as close as you can.
Hãy nói chi tiết cụ thể những việc bạn đã làm mà có liên quan đến vị trí bạn phỏng vấn. Nếu bạn chưa có kinh nghiệm, hãy tìm cách có kinh nghiệm càng nhanh càng tốt
4. Do you consider yourself successful? Bạn đã từng xem xét lại thành công của bản thân?
You should always answer yes and briefly explain why. A good explanation is that you have set goals, and you have met some and are on track to achieve the others.
Bạn nên luôn luôn trả lời là CÓ và giải thích ngắn gọn lý do tại sao. Một lời giải thích tốt nghĩa là bạn đã đặt mục tiêu tốt và bạn đã đạt được một số thành công và đang cố gắng để đạt được những thành công khác
5. What do co-workers say about you? Đồng nghiệp nói gì về bạn?
Be prepared with a quote or two from co-workers. Either a specific statement or a paraphrase will work.
Nên chuẩn bị từ 1 đến 2 nhận xét của đồng nghiệp về bạn. Hoặc là một tuyên bố cụ thể hoặc là một cách diễn giải.
6. What do you know about this organization? Bạn biết gì về tổ chức này?
This question is one reason to do some research on the organization before the interview.
Find out where they have been and where they are going. What are the current issues and who are the major players?
Câu hỏi này là lý do tại sao bạn nên tìm hiểu về tổ chức trước khi phỏng vấn
Tìm hiểu xem họ ở đâu và sẽ đi đâu. Vấn đề hiện tại của họ là gì và ai là người chủ chốt?
7. What have you done to improve your knowledge in the last year? Bạn đã làm gì để cải thiện sự hiểu biết của bạn trong năm ngoái?
Try to include improvement activities that relate to the job. A wide variety of activities can be mentioned as positive self-improvement.
Cố gắng nói về những hành động cải thiện sự hiểu biết liên quan đến công việc bạn đang phỏng vấn. Một sự mở rộng, đa dạng hành động có thể được đề cập đến như là lý do tích cực bạn cải thiện bản thân.
8. Are you applying for other jobs? Bạn đang ứng tuyển cho công việc khác?
Be honest but do not spend a lot of time in this area. Keep the focus on this job and what you can do for this organization. Anything else is a distraction.
Hãy trung thực nhưng không nên dành nhiều thời gian cho câu hỏi này. Giữ sự tập trung vào việc mà bạn có thể làm cho tổ chức này. Bất cứ điều gì khác đều là sự xao lãng
9. Why do you want to work for this organization? Tại sao bạn muốn làm việc cho tổ chức này?
This may take some thought and certainly, should be based on the research you have done on the organization.
Sincerity is extremely important here and will easily be sensed. Relate it to your longterm career goals.
Trả lời câu hỏi này đòi hỏi phải có sự suy nghĩ và tìm hiểu, nên dựa trên nhưng gì bạn đã nghiên cứu về tổ chức mà bạn đang phỏng vấn
Sự chân thành là vô cùng quan trọng và dễ dàng được cảm nhận. Hãy liên hệ điều đó với mục tiêu nghề nghiệp trong dài hạn của bạn
10. Do you know anyone who works for us? Bạn có biết ai đang làm việc cho chúng tôi không?
Be aware of the policy on relatives working for the organization.
This can affect your answer even though they asked about friends not relatives. Be careful to mention a friend only if they are well thought of.
Nên nhận thức về chính sách liên quan đến công việc của tổ chức
Điều này có thể ảnh hưởng đến câu trả lời của bạn mặc dù người phỏng vấn hỏi về bạn của bạn và không liên quan đến bạn. Hãy cẩn thận và chỉ nên đề cập đến người bạn của bạn nếu như họ đánh giá tốt về người bạn ấy
11. What kind of salary do you need? Loại lương nào mà bạn mong muốn?
A loaded question. A nasty little game that you will probably lose if you answer first. So, do not answer it.
Instead, say something like, That’s a tough question. Can you tell me the range for this position?
In most cases, the interviewer, taken off guard, will tell you. If not, say that it can depend on the details of the job. Then give a wide range.
Một câu hỏi có tính chất đánh đố. Một trò chơi nhỏ và khó chịu mà bạn sẽ thua nếu bạn trả lời trước. Vì thế đừng trả lời
Thay vào đó bạn hãy nói điều gì đó như: Đó là một câu hỏi khó? Bạn có thể cho tôi biết yêu cầu cho vị trí này?
Trong hầu hết các trường hợp người phỏng vấn nếu mất cảnh giác sẽ cho bạn biết. Nếu không hãy nói rằng lương còn phụ thuộc vào chi tiết công việc
12. Are you a team player? Bạn là người làm việc nhóm?
You are, of course, a team player. Be sure to have examples ready. Specifics that show you often perform for the good of the team rather than for yourself are good evidence of your team attitude
Do not brag, just say it in a matter-of-fact tone. This is a key point.
Tất nhiên bạn phải trả lời có cho câu hỏi này. Hãy lấy ví dụ chắc chắn rằng bạn thường thực hiện vì lợi ích nhóm hơn là cho chính mình. Đây là một thái độ tốt của một thành viên trong nhóm
Đừng khoe khoang, Chỉ cần nói với giọng điệu thực tế. Đây là một điểm quan trọng
13. How long would you expect to work for us if hired? Bạn sẽ làm việc cho chúng tôi trong bao lâu nếu được tuyển dụng?
Specifics here are not good. Something like this should work: I’d like it to be a long time. Or As long as we both feel I’m doing a good job.
Trả lời một khoảng thời gian cụ thể là không tốt. Hãy nên nói như: Tôi muốn làm việc lâu dài hoặc là lâu nhất có thể miễn sau cả 2 bên đều thấy rằng tôi làm việc tốt
14. Have you ever had to fire anyone? How did you feel about that? Bạn đã từng sa thải ai chưa? Bạn cảm thấy thế nào?
This is serious. Do not make light of it or in any way seem like you like to fire people. At the same time, you will do it when it is the right thing to do
When it comes to the organization versus the individual who has created a harmful situation, you will protect the organization.
Đây là việc quan trọng. Đừng lấy điều đó như là điểm sáng hoặc nói giống như là bạn thích sa thải người khác. Đồng thời, bạn sẽ làm điều đó khi đó là điều đúng đắn
Khi việc sảy đến, cá nhân gây hại cho tổ chức, bạn nên bảo vệ tổ chức.
15. What is your philosophy towards work? Triết lý của bạn đối với công việc là gì?
The interviewer is not looking for a long or flowery dissertation here. Do you have strong feelings that the job gets done?
Yes. That’s the type of answer that works best here. Short and positive, showing a benefit to the organization.
Nhà tuyển dụng không tìm kiếm một bài văn dài hoặc hoa mỹ ở đây. Bạn có cảm nhận rằng công việc đã được thực hiện
Vâng, câu trả lời là công việc tốt nhất ở đây. Ngắn gọn và tích cực về khả năng của bạn đem đến lợi nhuận cho tổ chức
16. If you had enough money to retire right now, would you? Nếu bạn có đủ tiền để nghỉ hưu ngay bây giờ, bạn sẽ nghỉ chứ?
Answer yes if you would. But since you need to work, this is the type of work you prefer. Do not say yes if you do not mean it.
Hãy cứ trả lời có nếu bạn muốn. Nhưng hiện tại bây giờ bạn đang cần làm việc, đây là loại công việc mà bạn yêu thích. Đừng trả lời có nếu bạn không muốn
17. Have you ever been asked to leave a position? Bạn đã từng xin nghỉ việc?
If you have not, say no. If you have, be honest, brief and avoid saying negative things about the people or organization involved.
Nếu bạn chưa, hãy nói không. Nếu bạn có, hãy trung thực, ngắn gọn và tránh nói những điều tiêu cực về những người hoặc tổ chức có liên quan.
18. Explain how you would be an asset to this organization – Giải thích làm thế nào bạn sẽ là một tài sản cho tổ chức này
It gives you a chance to highlight your best points as they relate to the position being discussed
Nó cho bạn cơ hội để làm nổi bật những điểm tốt nhất của bạn khi chúng liên quan đến vị trí đang được thảo luận
19. Why should we hire you? Tại sao chúng tôi nên tuyển dụng bạn?
Point out how your assets meet what the organization needs. Do not mention any other candidates to make a comparison.
Chỉ ra những điểm mạnh của bạn đáp ứng những gì tổ chức cần. Không đề cập đến bất kỳ ứng viên nào khác để làm so sánh
20. Tell me about a suggestion you have made – Hãy cho tôi biết về một đề nghị bạn đã thực hiện
Be sure and use a suggestion that was accepted and was then considered successful. One related to the type of work applied for is a real plus
Hãy chắc chắn và sử dụng một đề nghị đã được chấp nhận và sau đó được coi là thành công. Một đề xuấtliên quan đến công việc bạn đang ứng tuyển là một điểm cộng thực sự
21. What irritates you about co-workers? Điều gì làm bạn khó chịu về đồng nghiệp?
This is a trap question. Think real hard but fail to come up with anything that irritates you. A short statement that you seem to get along with folks is great.
Đây là một câu hỏi bẫy. Hãy suy nghĩ thực tế nhưng bạn sẽ sai nếu nói răng không điều gì làm bạn khó chịu. Một tuyên bố ngắn mà bạn dường như hòa hợp với mọi người là tuyệt vời.
22. What is your greatest strength? Điểm mạnh nhất của bạn là gì?
Numerous answers are good, just stay positive. A few good examples: Your ability to prioritize, Your problem-solving skills, Your ability to work under pressure, Your ability to focus on projects,
Your professional expertise, Your leadership skills, Your positive attitude .
Có nhiều cách trả lời tốt câu hỏi này, chỉ cần tích cực. Một vài ví dụ điển hình: Khả năng ưu tiên của bạn, Kỹ năng giải quyết vấn đề của bạn, Khả năng làm việc dưới áp lực, Khả năng tập trung vào các dự án của bạn,
Chuyên môn nghiệp vụ của bạn, kỹ năng lãnh đạo của bạn, thái độ tích cực của bạn.
23. Tell me about your dream job. – Nói cho tôi biết về công việc mơ ước của bạn.
Stay away from a specific job. You cannot win. If you say the job you are contending for is it, you strain credibility
If you say another job is it, you plant the suspicion that you will be dissatisfied with this position if hired.
The best is to stay genetic and say something like: A job where I love the work, like the people, can contribute and can’t wait to get to work.
Tránh xa một công việc cụ thể. Bạn không thể thắng. Nếu bạn nói rằng công việc bạn đang dự định là nó, bạn sẽ làm mất uy tín
Nếu bạn nói một công việc khác là nó, bạn đặt ra sự nghi ngờ rằng bạn sẽ không hài lòng với vị trí này nếu được tuyển dụng.
Cách tốt nhất là bạn nói chung chung như: Một nghề nơi mà tôi yêu công việc, giống như mọi người, có thể đóng góp và không thể đợi được để nhận việc
24. Why do you think you would do well at this job? Tại sao bạn nghỉ rằng bạn sẽ làm tốt công việc này
Give several reasons and include skills, experience and interest.
Đưa ra một số lý do và bao gồm các kỹ năng, kinh nghiệm và quan tâm
25. What are you looking for in a job? Bạn đang tìm kiếm gì ở công việc này?
See answer # 23 (xem câu trả lời cho câu hỏi 23)
26. What kind of person would you refuse to work with? Bạn sẽ từ chối làm việc với loại người nào?
Do not be trivial. It would take disloyalty to the organization, violence or lawbreaking to get you to object. Minor objections will label you as a whiner.
Đừng nhỏ nhặt. Nó sẽ khiến bạn không trung thành với tổ chức, bạo lực hoặc vi phạm pháp luật dễ khiến bạn phản đối. Những phản đối nhỏ sẽ gán cho bạn là một người than vãn
27. What is more important to you: the money or the work? Điều gì quan trọng hơn với bạn: tiền hay công việc?
Money is always important, but the work is the most important. There is no better answer.
Tiền luôn quan trọng, nhưng công việc là quan trọng nhất. Không có câu trả lời tốt hơn.
28. What would your previous supervisor say your strongest point is? Người quản lý trước của bạn sẽ nói điểm mạnh nhất của bạn là gì?
There are numerous good possibilities: Loyalty, Energy, Positive attitude, Leadership, Team player, Expertise, Initiative, Patience, Hard work, Creativity, Problem solver
Có rất nhiều khả năng tốt: Lòng trung thành, Năng lượng, Thái độ tích cực, Lãnh đạo, Làm việc nhóm, Chuyên môn, Sáng kiến, Kiên nhẫn, Chăm chỉ, Sáng tạo, Giải quyết vấn đề
29. Tell me about a problem you had with a supervisor – Hãy cho tôi biết về một vấn đề bạn gặp phải với quản lý cũ của bạn
Biggest trap of all. This is a test to see if you will speak ill of your boss.
If you fall for it and tell about a problem with a former boss, you may well below the interview right there a poor memory about any trouble with a supervisor.
Bẫy lớn nhất trong tất cả. Đây là một bài kiểm tra để xem nếu bạn sẽ nói xấu ông chủ của bạn.
Nếu bạn cảm thấy khó chịu và kể về một vấn đề với sếp cũ, bạn cũng có thể trượt phỏng vấn và có ký ức buồn về vấn đề với quản lý cũ
30. What has disappointed you about a job? Điều gì làm bạn thất vọng về một công việc?
Don’t get trivial or negative. Safe areas are few but can include: Not enough of a challenge.
You were laid off in a reduction Company did not win a contract, which would have given you more responsibility.
Đừng nhỏ nhặt hoặc tiêu cực. Khu vực an toàn là rất ít nhưng có thể bao gồm: Không đủ thách thức.
Bạn đã bị sa thải trong một công ty không giành được hợp đồng, điều này sẽ mang lại cho bạn nhiều trách nhiệm hơn.
31. Tell me about your ability to work under pressure. – Hãy cho tôi biết về khả năng làm việc dưới áp lực của bạn
You may say that you thrive under certain types of pressure. Give an example that relates to the type of position applied for.
Bạn có thể nói rằng bạn phát triển mạnh dưới một số loại áp lực. Cho một ví dụ liên quan đến loại vị trí được áp dụng cho.
32. Do your skills match this job or another job more closely? Kỹ năng của bạn phù hợp với công việc này hay có công việc nào khác phù hợp hơn?
Probably this one. Do not give fuel to the suspicion that you may want another job more than this one.
Có lẽ là cái này. Đừng làm tăng thêm sự nghi ngờ rằng bạn có thể muốn một công việc khác hơn công việc này.
33. What motivates you to do your best on the job? Điều gì thúc đẩy bạn nỗ lực hết mình trong công việc?
This is a personal trait that only you can say, but good examples are: Challenge, Achievement, Recognition
Đây là một đặc điểm cá nhân mà chỉ bạn mới có thể nói, nhưng những ví dụ điển hình là: Thử thách, Thành tích, Công nhận
34. Are you willing to work overtime? Nights? Weekends? Bạn có sẵn sàng làm thêm giờ không? Làm đêm? Nhưng ngày cuối tuần?
This is up to you. Be totally honest.
Đây là tùy thuộc vào bạn. Hãy hoàn toàn trung thực.
35. How would you know you were successful on this job? Làm thế nào bạn biết bạn đã thành công trong công việc này?
Several ways are good measures: You set high standards for yourself and meet them. Your outcomes are a success.Your boss tell you that you are successful
Có vài cách tốt để đo lường: Bạn đặt tiêu chuẩn cao cho bản thân và đạt được chúng. Bạn da dáng một người thành công. Sếp của bạn nói với bạn rằng bạn đã thành công
36. Would you be willing to relocate if required? Bạn có sẵn sàng chuyển chỗ ở nếu cần?
You should be clear on this with your family prior to the interview if you think there is a chance it may come up
Do not say yes just to get the job if the real answer is no. This can create a lot of problems later on in your career. Be honest at this point and save yourself future grief.
Bạn nên làm rõ về điều này với gia đình của bạn trước cuộc phỏng vấn nếu bạn nghĩ rằng có khả năng nhà tuyển dụng sẽ hỏi đến
Đừng nói có chỉ để có được công việc nếu câu trả lời thực sự là không. Điều này có thể tạo ra rất nhiều vấn đề sau này trong sự nghiệp của bạn. Hãy trung thực ở điểm này và tự cứu lấy nỗi đau trong tương lai.
37. Are you willing to put the interests of the organization ahead of your own? Bạn có sẵn sàng đặt lợi ích của tổ chức lên trước lợi ích của chính mình không?
This is a straight loyalty and dedication question. Do not worry about the deep ethical and philosophical implications. Just say yes.
Đây là một câu hỏi thẳng về lòng trung thành và cống hiến. Đừng lo lắng về ý nghĩa đạo đức và triết học sâu sắc. Chỉ cần nói có
38. Describe your management style. – Mô tả phong cách quản lý của bạn.
Try to avoid labels. Some of the more common labels, like progressive, salesman or consensus, can have several meanings or descriptions depending on which management expert you listen to.
The situational style is safe, because it says you will manage according to the situation, instead of one size fits all.
Cố gắng để tránh việc nói sách vở. Một số phong cách thông thường như: Phong cách đổi mới, bán hàng hoặc sự đoàn kết. Có thể có vài ý nghĩa hoặc sự miêu tả phụ thuộc vào phong cách quản lý nào mà bạn nghe đến
Phong cách tình hình thực tế là an toàn, bởi vì bạn nói rằng bạn sẽ quản lý theo từng tình huống, thay vì áp dụng một phong cách cho tất cả các trường hợp
39. What have you learned from mistakes on the job? Bạn đã học được gì từ những sai lầm trong công việc?
Here you have to come up with something or you strain credibility. Make it small, well intentioned mistake with a positive lesson learned.
An example would be working too far ahead of colleagues on a project and thus throwing coordination off.
Với câu hỏi này bạn phải đưa ra một vài lỗi nhỏ hoặc điều gì đó làm bạn giảm uy tín. Nhưng hãy nói những lỗi nhỏ thôi, lỗi có chủ ý tốt nhưng có được một bài học tích cực
Một ví dụ là làm việc quá xa so với các đồng nghiệp trong một dự án và do đó làm mất đi sự phối hợp.
40. Do you have any blind spots? Bạn có điểm xấu nào không?
Trick question. If you know about blind spots, they are no longer blind spots.
Do not reveal any personal areas of concern here. Let them do their own discovery on your bad points. Do not hand it to them.
Câu hỏi mẹo. Nếu bạn biết về điểm xấu, chúng không còn là điểm xấu nữa.
Không tiết lộ bất kỳ lĩnh vực cá nhân quan tâm ở đây. Hãy để họ tự khám phá về những điểm xấu của bạn. Đừng đưa nó cho họ.
41. If you were hiring a person for this job, what would you look for? Nếu bạn đang thuê một người cho công việc này, bạn sẽ tìm kiếm gì?
Be careful to mention traits that are needed and that you have.
Hãy cẩn thận để đề cập đến những đặc điểm cần thiết và bạn có.
42. Do you think you are overqualified for this position? Bạn có nghĩ rằng kỹ năng của bạn là có thừa cho vị trí này?
Regardless of your qualifications, state that you are very well qualified for the position.
Bất kể trình độ của bạn, nói rằng bạn có trình độ rất tốt cho vị trí này.
43. How do you propose to compensate for your lack of experience? Bạn sẽ làm gì để bù lại những kinh nghiệm và bạn còn thiếu?
First, if you have experience that the interviewer does not know about, bring that up: Then, point out (if true) that you are a hard working quick learner.
Đầu tiên, nếu bạn có kinh nghiệm mà người phỏng vấn không biết, hãy nêu ra: Sau đó, hãy chỉ ra (nếu đúng) rằng bạn là một người học nhanh chăm chỉ.
44. What qualities do you look for in a boss? Những phẩm chất nào bạn tìm kiếm ở một ông chủ?
Be generic and positive. Safe qualities are knowledgeable, a sense of humor, fair, loyal to subordinates and holder of high standards. All bosses think they have these traits.
Hãy chung chung và tích cực. Phẩm chất an toàn là hiểu biết, một khiếu hài hước, công bằng, trung thành với cấp dưới và giữ tiêu chuẩn cao. Tất cả các ông chủ nghĩ rằng họ có những đặc điểm này.
45. Tell me about a time when you helped resolve a dispute between others. – Hãy kể cho tôi nghe về một lần khi bạn giúp giải quyết tranh chấp giữa những người khác
Pick a specific incident. Concentrate on your problem solving technique and not the dispute you settled.
Chọn một sự cố cụ thể. Tập trung vào kỹ thuật giải quyết vấn đề của bạn chứ không phải tranh chấp mà bạn đã giải quyết.
46. What position do you prefer on a team working on a project? Vị trí nào bạn thích trong nhóm làm việc trong một dự án?
Be honest. If you are comfortable in different roles, point that out.
Hãy trung thực. Nếu bạn cảm thấy thoải mái trong các vai trò khác nhau, hãy chỉ ra điều đó.
47. Describe your work ethic.  Mô tả đạo đức nghề nghiệp của bạn.
Emphasize benefits to the organization. Things like, determination to get the job done and work hard but enjoy your work are good.
Nhấn mạnh lợi ích cho tổ chức. Những điều như, quyết tâm hoàn thành công việc và làm việc chăm chỉ nhưng tận hưởng công việc của bạn là tốt.
48. What has been your biggest professional disappointment? Sự thất vọng nghề nghiệp lớn nhất của bạn là gì?
Be sure that you refer to something that was beyond your control. Show acceptance and no negative feelings.
Hãy chắc chắn rằng bạn đề cập đến một cái gì đó nằm ngoài tầm kiểm soát của bạn. Thể hiện sự chấp nhận và không có cảm giác tiêu cực.
49. Tell me about the most fun you have had on the job. – Hãy kể cho tôi nghe về những điều thú vị nhất bạn có trong công việc.
Talk about having fun by accomplishing something for the organization.
Nói về việc vui chơi bằng cách hoàn thành một cái gì đó cho tổ chức.
50. Do you have any questions for me? Bạn có câu hỏi nào cho tôi không?
Always have some questions prepared. Questions prepared where you will be an asset to the organization are good.
How soon will I be able to be productive? and What type of projects will I be able to assist on? are examples.
Luôn luôn có một số câu hỏi chuẩn bị. Các câu hỏi được chuẩn bị cho nơi bạn sẽ là một tài sản cho tổ chức là tốt.
Bao lâu tôi sẽ có thể làm việc hiệu quả? và loại dự án nào tôi sẽ có thể hỗ trợ? là những ví dụ.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!